Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều Bài 93 Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 93. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - Sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

  • A. $\frac{35}{0}$
  • B. $\frac{12}{1}$
  • C. $\frac{0}{100}$
  • D. $\frac{3}{8}$

Câu 2: Tử số của phân số $\frac{13}{27}$ là:

  • A. 13
  • B. 27
  • C. 14
  • D. 12

Câu 3: Phân số “Chín phần chín mươi mốt” được viết là

  • A. $\frac{91}{9}$
  • B. $\frac{1}{9}$
  • C. $\frac{91}{0}$
  • D. $\frac{9}{91}$

Câu 4: Phân số $\frac{18}{45}$ được đọc là:

  • A. Mười tám phần bốn lăm.
  • B. Mười tám phần bốn mươi năm.
  • C. Một tám phần bốn năm.
  • D. Mười tám phần bốn mươi lăm.

Câu 5: Phân số có tử số là 53, mẫu số là 197 được viết là:

  • A. $\frac{197}{53}$
  • B. $\frac{29}{63}$
  • C. $\frac{53}{197}$
  • D. $\frac{53}{144}$

Câu 6: Cách đọc phân số $\frac{109}{15}$ là:

  • A. Một trăm linh chín phần một lăm.
  • B. Một không chín phần một lăm.
  • C. Một không chín phần mười lăm.
  • D. Một trăm linh chín phần mười lăm.

Câu 7: Có bao nhiêu phân số bằng 1 có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 (từ số và mẫu số khác 0)?

  • A. 1 phân số.
  • B. 3 phân số.
  • C. 2 phân số.
  • D. 4 phân số.

Câu 8: Phép tính nào có kết quả lớn nhất 

  • A. $\frac{35}{17}+\frac{25}{17}$
  • B. $\frac{40}{17}+\frac{20}{17}$
  • C. $\frac{55}{17}+\frac{35}{17}$
  • D. $\frac{15}{17}+\frac{45}{17}$

Câu 9: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{5}{24}+\frac{17}{24} ... \frac{21}{24}+\frac{1}{24}$

  • A. >
  • B. <
  • C. =
  • D. Không so sánh được

Câu 10: Chia mảnh vải 13m cho 8 bạn. Vậy mỗi bạn được bao nhiêu phần mét vải?

  • A. 8
  • B. 13
  • C. $\frac{13}{8}$
  • D. $\frac{8}{13}$

Câu 11: Phép tính nào có kết quả nhỏ nhất 

  • A. $\frac{10}{3}+\frac{7}{21}$
  • B. $\frac{8}{3}+\frac{6}{9}$
  • C. $\frac{9}{3}+\frac{8}{6}$
  • D. $\frac{2}{3}+\frac{10}{6}$

Câu 12: Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là $3:\frac{2}{5}=\frac{...}{2}=\frac{15}{2}$

  • A. 4+5
  • B. 3+5
  • C. 4×5
  • D. 3×5

Câu 13: Quy đồng mẫu hai phân số $\frac{5}{6};\frac{7}{9}$ và $\frac{17}{36}$ được các phân số

  • A. $\frac{35}{36};\frac{42}{36};\frac{7}{36}$
  • B. $\frac{30}{36};\frac{28}{36};\frac{17}{36}$
  • C. $\frac{45}{36};\frac{42}{36};\frac{7}{36}$
  • D. $\frac{35}{36};\frac{49}{36};\frac{17}{36}$

Câu 14: Tích của $\frac{1}{32}$ và $\frac{4}{3}$ là

  • A. $\frac{1}{96}$
  • B. $\frac{5}{96}$
  • C. $\frac{1}{24}$
  • D. $\frac{6}{32}$

Câu 15: Kết quả của phép tính $3×\frac{1}{9}:\frac{2}{9}$ là

  • A. $\frac{5}{9}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{3}{2}$
  • D. $\frac{7}{9}$

Câu 16: Hoa có 81 cái bánh, Hoa đã ăn hết 36 cái bánh. Hỏi Hoa đã ăn được bao nhiêu phần bánh (viết dưới dạng phân số tối giản)?

  • A. $\frac{36}{81}$
  • B. $\frac{9}{4}$
  • C. $\frac{4}{9}$
  • D. $\frac{81}{36}$

Câu 17: Phép tính $\frac{21}{5}-\frac{2}{5}-\frac{4}{5}$ có kết quả là:

  • A. $\frac{23}{5}$
  • B. $\frac{15}{5}$
  • C. $\frac{6}{5}$
  • D. $\frac{13}{5}$

Câu 18: Một hình chữ nhật có diện tích $\frac{5}{12} cm^{2}$ là chiều rộng là hình chữ nhật đó là: $\frac{1}{2}$ cm. Chu vi của hình chữ nhật là

  • A. $\frac{5}{6}$cm
  • B. $\frac{5}{24}$ cm
  • C. $\frac{4}{3}$ cm
  • D. $\frac{8}{3}$ cm

Câu 19: Một hình vuông có chu vi là $\frac{131}{5}$ cm. Hỏi hình vuông đó có độ dài cạnh là bao nhiêu?

  • A. $\frac{112}{20}$ cm.
  • B. $\frac{131}{20}$ cm.
  • C. $\frac{112}{9}$ cm.
  • D. $\frac{131}{9}$ cm.

Câu 20: Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được $\frac{1}{5}$ nước, giờ thứ hai chảy được $\frac{2}{5}$ bể nước. Hỏi giờ thứ hai vòi đó chảy được nhiều hơn giờ thứ nhất bao nhiêu phần bể nước?

  • A. $\frac{1}{5}$
  • B. $\frac{6}{5}$
  • C. $\frac{4}{5}$
  • D. $\frac{2}{5}$

Câu 21: Một thùng có 44 mật ong, lấy ra $\frac{1}{4}$ số lít một ong đó. Số mật ong còn lại trong thùng gấp lên 5 lần rồi cộng thêm 135$l$ mật ong nữa thì được bao nhiêu lít mật ong?

  • A. 350$l$
  • B. 330$l$
  • C. 300$l$
  • D. 333$l$

Câu 22: Đức bơi được $\frac{1}{2}$ quãng đường, Bình bơi được $\frac{3}{6}$ quãng đường. Hỏi ai bơi được quãng đường nhiều hơn?

  • A. Đức
  • B. Bình
  • C. Hai bạn bơi bằng nhau
  • D. Không đủ dữ kiện để so sánh

Câu 23: Hai phân số có mẫu của phân số thứ nhất là $\frac{a}{12}$, mẫu của phân số thứ hai là $\frac{b}{15}$. Sau khi quy đồng mẫu số (mẫu chung là số bé nhất chia hết cho 12 và 15) thì tử số của phân số thứ nhất lớn hơn tử số của phân số thứ hai là 9 đơn vị. Tổng của hai tử số là 41. Tìm hai phân số ban đầu.

  • A. $\frac{4}{12};\frac{5}{15}$
  • B. $\frac{3}{12};\frac{6}{15}$
  • C. $\frac{5}{12};\frac{4}{15}$
  • D. $\frac{7}{12};\frac{2}{15}$

Câu 24: Vườn rau nhà Hà có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng rau cải và diện tích trồng rau su hào bằng bao nhiêu phần diện tích vườn?

  • A. $\frac{17}{5}$
  • B. $\frac{12}{35}$
  • C. $\frac{34}{35}$
  • D. $\frac{31}{35}$

Câu 25: Một ngày bạn Mai uống được $\frac{34}{5}$ lít nước. Mai uống gấp $\frac{26}{13}$ lít nước Hùng uống hằng ngày. Vậy mỗi ngày bạn Hùng uống được bao nhiêu phần lít nước?

  • A. $\frac{3}{5}$ lít nước
  • B. $\frac{5}{3}$ lít nước
  • C. $\frac{2}{5}$ lít nước
  • D. $\frac{17}{5}$ lít nước

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác