Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Toán 4 Cánh diều cuối học kì 2 (Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 cuối học kì 2 đề số 2 sách Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Phân số “Chín phần chín mươi mốt” được viết là

  • A. $\frac{91}{9}$
  • B. $\frac{1}{9}$
  • C. $\frac{91}{0}$
  • D. $\frac{9}{91}$

Câu 2: Quy đồng mẫu số hai phân số sau $\frac{5}{8}$ và $\frac{2}{3}$

  • A. $\frac{5}{8}$ và $\frac{2}{8}$
  • B. $\frac{15}{24}$ và $\frac{16}{24}$
  • C. $\frac{15}{3}$ và $\frac{2}{3}$
  • D. $\frac{15}{24}$ và $\frac{12}{24}$

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm mét vuông viết là….

  • A. 32 960 m^{2}
  • B. 32 695 m^{2}
  • C. 32 965 m^{2}
  • D. 32 569 m^{2}

Câu 4: Một hình chữ nhật có chu vi gấp 10 lần chiều rộng, biết chiều dài bằng 48 m. Tìm diện tích mảnh đất đó ? (m$^{2}$)

  • A.556.
  • B.587.
  • C.536.
  • D.576.

Câu 5: Hãy chọn đáp án đúng nhất:

  • A. Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho
  • B. Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia được một phân số bằng phân số đã cho
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 6: Bài tập có 48 câu hỏi. Bạn Hải Lâm đã trả lời được 14 câu. Hỏi bạn Hải Lâm đã trả lời đúng bao nhiêu phần số câu hỏi của bài tập (dưới dạng phân số tối giản)?

  • A. $\frac{24}{7}$
  • B. $\frac{14}{48}$
  • C. $\frac{7}{28}$
  • D. $\frac{7}{24}$

Câu 7: Tổng của $\frac{1}{9}$ và $\frac{6}{9}$

  • A. $\frac{4}{9}$
  • B. $\frac{8}{9}$
  • C. $\frac{9}{9}$
  • D. $\frac{7}{9}$

Câu 8: Con lợn cân nặng $\frac{115}{2}$kg, con chó cân nặng$\frac{69}{2}$kg. Hỏi con lợn và con chó cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

  • A. 29.
  • B. 129.
  • C. 95.
  • D. 92.

Câu 9: Phép tính nào có kết quả bằng $\frac{7}{31}$?$

  • A. $\frac{90}{13}-\frac{20}{13}$
  • B. $\frac{9}{13}-\frac{3}{13}$
  • C. $\frac{11}{13}-\frac{3}{13}$
  • D. $\frac{10}{13}-\frac{3}{13}$

Câu 10: Kết quả của biểu thức $(\frac{6}{5}+\frac{9}{5})+\frac{4}{10}$

  • A. $\frac{41}{5}$
  • B. $\frac{13}{5}$
  • C. $\frac{29}{5}$
  • D. $\frac{17}{5}$

Câu 11: Phép tính nào có kết quả bằng $\frac{14}{3}$?

  • A. $\frac{0}{31}×\frac{2}{3}$
  • B. $\frac{13}{1}×\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{7}{3}×\frac{2}{1}$
  • D. $\frac{1}{3}×\frac{4}{3}$

Câu 12: Trên đĩa có 36 cái bánh. Hỏi $\frac{1}{4}$ đĩa bánh đó có bao nhiêu cái bánh?

  • A. 5 cái bánh.
  • B. 6 cái bánh.
  • C. 8 cái bánh.
  • D. 9 cái bánh.

Câu 13: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là $\frac{3}{7} × \frac{3}{.?.} = \frac{9}{14}$

  • A. 6
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 7

Câu 14: Một hình vuông có chu vi là $\frac{131}{5}$ cm. Hỏi hình vuông đó có độ dài cạnh là bao nhiêu?

  • A. $\frac{112}{20}$ cm.
  • B. $\frac{131}{20}$ cm.
  • C. $\frac{112}{9}$ cm.
  • D. $\frac{131}{9}$ cm.

Câu 15: $\frac{4}{7}$ của 49 là

  • A. 14
  • B. 21
  • C. 28
  • D. 35

Câu 16: Trong dãy số liệu sau, số nào lớn nhất

1kg: 1000g: 1kg 20g

  • A. 1kg 20g.
  • B. 1kg.
  • C. 1000g.
  • D. Bằng nhau.

Câu 17: Dãy số liệu là gì?

  • A. Là một dãy số chỉ gồm những số chia hết cho 2.
  • B. Là một dãy gồm các số liệu của một sự vật hoặc sự việc.
  • C. Là một dãy số chỉ gồm số 0.
  • D. Là một dãy số không thể hiện cho điều gì.

Câu 18: Minh nhắm mắt nhặt bi vào túi, lặp lại 12 lần như vậy. Lúc kiểm tra thấy có 8 viên màu đỏ, 4 viên màu xanh. Vậy, với số lần lặp lại tăng lên 3 lần ban đầu thì số viên bi màu xanh có tăng lên 3 lần không?

  • A. Có.
  • B. Không xác định chính xác được.
  • C. Tăng lên 4 lần.
  • D. Không, tăng lên bằng số bi đỏ.

Câu 19: Kết quả của phép tính $3×\frac{1}{9}:\frac{2}{9}$ là

  • A. $\frac{5}{9}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{3}{2}$
  • D. $\frac{7}{9}$

Câu 20: Trong một ngày thời gian để học của bạn Nam là $\frac{5}{8}$ ngày, thời gian ngủ của Nam là $\frac{1}{4}$ ngày. Hỏi thời gian ngủ và học của Nam chiếm bao nhiêu phần một ngày?

  • A. $\frac{8}{8}$
  • B. $\frac{3}{8}$
  • C. $\frac{1}{8}$
  • D. $\frac{7}{8}$
 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác