Trắc nghiệm ôn tập Toán 4 Cánh diều cuối học kì 2 (Đề số 3)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 cuối học kì 2 đề số 3 sách Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm $\frac{3}{2}.... 1$
- A. <
B. >
- C. =
- D. Không đủ dữ kiện để chọn dấu
Câu 2: Hai phân số lần lượt bằng $\frac{5}{8}$ và $\frac{7}{12}$ và có mẫu số chung bằng 24 là
- A. $\frac{20}{24}$ và $\frac{14}{24}$
- B. $\frac{14}{24}$ và $\frac{15}{24}$
C. $\frac{15}{24}$ và $\frac{14}{24}$
- D. $\frac{15}{245}$ và $\frac{21}{24}$
Câu 3: 220m$^{2}$ đọc là?
- A. Hai trăm hai mươi mét.
- B. Hai trăm hai mươi hai mét vuông.
- C. Hai trăm hai mươi mét hai.
D. Hai trăm hai mươi mét vuông.
Câu 4: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 100m, 3 lần chiều rộng bằng 2 lần chiều dài. Tính diện tích khu vườn đó. (m$^{2}$)
A.600.
- B.6.
- C.60.
- D.6 000.
Câu 5: Đáp án thích hợp cần chọn vào chỗ chấm là
“Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số .... phân số đã cho”
- A. lớn hơn
- B. giảm 2 lần
C. bằng
- D. nhỏ hơn
Câu 6: Kết quả của phép tính $\frac{50}{17}+\frac{40}{17}$ là:
A. $\frac{90}{17}$
- B. $\frac{9}{17}$
- C. $\frac{10}{17}$
- D. $\frac{1}{17}$
Câu 7: Phép tính nào có kết quả nhỏ nhất
- A. $\frac{10}{13}+\frac{7}{13}$
- B. $\frac{8}{13}+\frac{7}{13}$
- C. $\frac{9}{13}+\frac{8}{13}$
D. $\frac{9}{13}+\frac{6}{13}$
Câu 8: Thực hiện phép tính $1+\frac{4}{5}=\frac{.?.}{.?.}$
A. $\frac{9}{5}$
- B. $\frac{4}{5}$
- C. $\frac{4}{8}$
- D. $\frac{9}{4}$
Câu 9: Tìm x biết $x-\frac{3}{7}=\frac{4}{21}$ là:
A. $x=\frac{13}{21}$
- B. $x=\frac{14}{21}$
- C. $x=\frac{18}{21}$
- D. $x=\frac{17}{21}$
Câu 10: Một bức tranh hình chữ nhật có diện tích là $\frac{39}{5} dm^{2}$ và chiều rộng 3 dm. Chiều dài của bức tranh là bao nhiêu đề-xi-mét?
- A. $\frac{29}{3}$ dm.
- B. $\frac{6}{29}$ dm.
C. $\frac{13}{5}$ dm.
- D. $\frac{25}{6}$ dm.
Câu 11: $\frac{3}{5}$ của 35 là
- A. 10
- B. 18
- C. 27
D. 21
Câu 12: Cho dãy số liệu
2cm; 25cm; 30cm; 0cm
- A. Tích số lớn nhất và bé nhất bằng 1.
- B. Tích các số liệu bằng tổng các số liệu.
- C. Tổng các số liệu bằng 50cm.
D. Tích của các số liệu bằng 0.
Câu 13: Cho biểu đồ sau, Tổng trọng lượng trong hai túi hàng trợ cấp là?
- A. 30 500.
- B. 29 500.
C. 59 000.
- D. 60 000.
Câu 14: Trong hộp có 20 viên bi Vàng, 18 viên bi Xanh, 26 viên bi Đỏ có kích thước giống hệt nhau. Không nhìn vào hộp, cần bốc ra ít nhất bao nhiêu viên để chắc chắn trong số các viên bi lấy ra có ít nhất 9 viên Đỏ và 10 viên Vàng
- A. 57 viên
- B. 56 viên
- C. 55 viên
D. 54 viên
Câu 15: Kết quả của phép tính $5:(\frac{3}{25}+\frac{2}{25})$ là
- A. 20
- B. 1
- C. 5
D. 25
Câu 16: Bác An hoàn thành một công việc phải mất 2 giờ. Bác Bình hoàn thành công việc đó phải mất 4 giờ. Vậy nếu hai bác cùng làm thì sẽ hoàn thành công việc đó trong bao nhiêu giờ?
A. $\frac{4}{3}$ giờ
- B. $\frac{3}{4}$ giờ
- C. $\frac{4}{1}$ giờ
- D. $\frac{1}{4}$ giờ
Câu 17: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng và diện tích là 98 m². Người ta chia thành 2 hình vuông bằng nhau. Tìm chu vi mỗi hình vuông và chu vi mảnh đất hình chữ nhật?
- A.28m và 44m.
- B.26m và 42m.
C.28m và 42m.
- D.24m và 42m.
Câu 18: Kết quả của phép tính $\frac{9}{10}-(\frac{2}{5}+\frac{1}{10})+\frac{9}{20}$ là
- A. $\frac{23}{15}$
B. $\frac{17}{20}$
- C. $\frac{6}{15}$
- D. $\frac{13}{15}$
Câu 19: Lan dành hai ngày cuối tuần để đọc sách. Ngày thứ nhất, Lan đọc được $\frac{14}{19}$ cuốn sách. Ngày thứ hai Lan đọc được ít hơn ngày thứ nhất $\frac{1}{3}$ cuốn sách. Hỏi ngày thứ hai Lan đọc được bao nhiêu phần của cuốn sách?
A. $\frac{23}{57}$ cuốn sách.
- B. $\frac{19}{57}$ cuốn sách.
- C. $\frac{32}{57}$ cuốn sách.
- D. $\frac{18}{57}$ cuốn sách.
Câu 20: Để thực hiện chương trình kế hoạch nhỏ, ngày thứ nhất trưởng của Kim thu được $\frac{599}{2}$ kg giấy vụn, ngày thứ hai thu được ít hơn ngày thứ nhất $\frac{179}{4}$ kg giấy vụn. Vậy ngày thứ hai trường của Kim thu được số giấy vụn là?
- A. $\frac{1091}{4}$ kg
- B. $\frac{1109}{4}$ kg
C. $\frac{1019}{4}$ kg
- D. $\frac{1901}{4}$ kg
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm ôn tập Toán 4 Cánh diều cuối học kì 2
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận