Giáo án ngữ văn 7: Bài Rút gọn câu

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Rút gọn câu. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 7 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: RÚT GỌN CÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm câu rút gọn. - Phân tích được tác dụng của việc rút gọn câu. - Vận dụng cách dùng câu rút gọn. 2. Kĩ năng - Nhận biết và phân tích được câu rút gọn. - Vận dụng rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học. 4. Thái độ - Có ý thức sử dụng câu rút gọn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo tình huống... - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài liệu... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Câu có mấy thành phần? Là những thành phần nào? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: (Mỗi câu đúng:3đ) 1.Anh trai tôi luôn học đi đôi với hành. 2. Ngày mai em về quê ngoại thăm ông bà. 3. Uống nước nhớ nguồn. 3. Bài mới (35’) HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: vấn đáp - Thời gian: 3 phút GV tạo lập một đoạn hội thoại bất kì với học sinh, chủ đề tự chọn. Sau đó ghi lại lên bảng và gạch chân những câu bị thiếu đi thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ. - GV dẫn dắt: Thông thường câu có 2 thành phần chính CN - VN nhưng trong quá trình giao tiếp cũng có lúc người nói, người viết đã lược bỏ bớt 1 số thành phần trong câu . Đó là những câu rút gọn . Vậy cách dùng câu rút gọn như thế nào ? Tác dụng của câu rút gọn ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động - Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề,… - Thời gian: 20p Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu được thế nào là rút gọn câu. I. Thế nào là rút gọn câu? - GV: Yêu cầu HS đọc các ngữ liệu: 1 a, b / SGK / 14. - GV: Cấu tạo của 2 câu a, b có gì khác nhau ? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức a. Vắng CN b. Có đủ CN và VN. - GV: Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ cho câu a ? Chúng ta, tôi, các bạn, họ, mọi người, nhân dân. CN trong câu (a) không phải là đối tượng riêng nào cả. - GV: Giải thích vì sao CN trong câu (a) bị lược bỏ ? Theo em, CN trong câu tục ngữ 1 (a) vì sao bị lược bỏ? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức Hành động được nói trong câu tục ngữ 1 (a) là của chung mọi người. Tục ngữ không nói riêng một ai, nó đúc rút những kinh nghiệm chung, đưa ra lời khuyên chung cho tất cả mọi người hoặc nêu một nhận xét chung về đặc điểm của người dân Việt Nam ta. - GV: Tìm thành phần câu bị lược bỏ và cho biết nguyên nhân bị lược bỏ ở ngữ liệu 4? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức Đọc ngữ liệu 4 câu (a) ; (b). - GV: Trong những câu in đậm vừa đọc, thành phần nào bị lược bỏ ? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức - GV: Căn cứ vào đâu em biết thành phần lược bỏ trong câu (a) là VN và trong câu (b) là CN - VN ? Hãy khôi phục? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức Căn cứ vào nội dung ý nghĩa của câu trước nó. Căn cứ vào việc phân tích ngữ pháp trong câu. Việc lược bỏ các thành phần câu như các ngữ liệu trên gọi là thao tác rút gọn câu. Các câu bị lược bỏ gọi là câu rút gọn. - GV: Hãy khôi phục các câu đã bị rút gọn? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức Khôi phục hoàn chỉnh (GV ghi lên bảng phụ) (a) - Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba, bốn người, sáu bẩy người // đuổi theo nó. CN VN (b) - Bao giờ cậu đi Hà Nội ? - Ngày mai tớ // đi Hà Nội. CN VN - GV: Quan sát và so sánh 2 ngữ liệu đã lược bỏ với 2 ngữ liệu đã khôi phục hoàn chỉnh  Diễn đạt gọn hơn hay hơn - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức - GV: Thế nào là rút gọn câu? Mục đích của việc lược bỏ 1 số thành phần câu ? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức - Phát biểu như ghi nhớ 1 / SGK / 15. - HS: Đọc nội dung ghi nhớ 1 / 15. Bài tập nhanh (S4) - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1- trên bảng phụ : Tìm câu rút gọn? Xác định thành phần bị rút gọn và mục đích rút gọn? - GV Gợi ý: có thể phân tích thành phần câu để tìm thành phần bị rút gọn b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây -> rút gọn CN. c. Nuôi lợn ăn ... đứng -> rút gọn CN. - Câu 1: nêu quy tắc ứng xử chung cho mọi người - Câu 2 : Nói lên kinh nghiệm trong chăn nuôi chung cho tất cả mọi người .  Rút gọn CN làm câu gọn hơn. - GV: Tìm 1 vài câu rút gọn trong bài tục ngữ về con người và xã hội vừa học ? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức Tự do tìm - trả lời - khôi phục câu.. - GV: Đặt câu rút gọn? (Thành lập mẩu hội thoại có dùng câu rút gọn.) Tự bộc lộ qua những câu đối thoại. 1. Phân tích ngữ liệu (SGK- 14, 15) * Câu(a): lược bỏ CN;  Vì hành động được nói trong câu là của chung mọi người. Ngữ liệu 4: - Câu(a): lược bỏ VN. - Câu(b): lược bỏ cả CN, VN. -> Rút gọn câu. - Câu 1(a); 4(a); 4(b)Câu rút gọn. Tác dụng: câu gọn hơn, thông tin vẫn đầy đủ và nhanh hơn, tránh lặp lại những từ ngữ ở câu trước. 2. Ghi nhớ: SGK / 15 - Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dùng câu rút gọn. II. Cách dùng câu rút gọn * Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong mục II 1, 2 / SGK / 15. - GV: Những câu in đậm bị lược bỏ thành phần nào? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức - GV: Có nên rút gọn như vậy không? Vì sao? - HS: Thảo luận nhóm Không nên rút gọn như vậy vì: làm câu khó hiểu, và văn cảnh không cho phép khôi phục CN một cách dễ dàng. - GV: Ở Ngữ liệu 2: người tham gia đối thoại là ai ? (Mẹ con) cách trả lời của con đối với mẹ như vậy có được không? Vì sao? Cách trả lời của con đối với mẹ là không được vì: thiếu lễ độ, cộc lốc. - GV: Cần thêm từ ngữ nào vào câu trả lời của con để thể hiện sự lễ phép? - Bài kiểm tra toán ạ ! - Bài kiểm tra toán của con được 10 mẹ ạ ! - GV: Từ 2 ngữ liệu trên, cho biết khi rút gọn câu cần chú ý điều gì? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức - Đọc ghi nhớ 2. Bài tập nhanh * Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3 / SGK / 17. - GV: Vì sao cậu bé và người khách lại hiểu nhầm nhau ? Qua đó em rút ra được bài học gì về cách nói năng ? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức - Do cậu bé dùng câu rút gọn khi trả lời khách khiến người khách hiểu sai nội dung ý nghĩa của câu - Ông khách hỏi về người cha đứa bé. - Đứa bé thì trả lời về tờ giấy bố đưa. => Bài học: phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng không đúng dễ gây hiểu lầm và không nên dùng câu rút gọn đối với người lớn hơn mình. Chốt lại 2 đơn vị kiến thức vừa học. 1. Phân tích ngữ liệu (SGK- 15) - Ngữ liệu 1: Các câu in đậm bị lược bỏ CN  gây khó hiểu, nội dung câu không đầy đủ. - Ngữ liệu2: + Câu trả lời của người con là câu rút gọn  thiếu lễ phép, cộc lốc. + Thêm từ “ạ”; “mẹ ạ”. 2. Ghi nhớ / 16. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 10 p * Lưu ý: bài 1, 3 đã làm. Thảo luận nhóm: GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một ý của bài tập 2 trong 5 phút, hết thời gian, các nhóm trình bày sản phẩm. Đọc, xác định bài, hoàn thành bài tập vào giấy A0. Các nhóm khác nhận xét, cho điểm. * Hướng dẫn: Muốn tìm được câu rút gọn - khôi phục được xác định thành phần chính trong câu từ đó mới xác định được câu rút gọn và thành phần nào bị rút gọn. II. Luyện tập Bài tập 1 Bài tập 3 Bài tập 2 Chiếu đáp án: a, Bài thơ Qua Đèo Ngang, Câu rút gọn: Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà, Dừng chân đứng lại, trời, non, nước - Rút gọn CNKhôi phục lại : Ta bước tới Đèo Ngang bóng xế tà, Ta dừng chân đứng lại, trời, non, nước. b, Trong bài ca dao, những câu rút gọn là: Đồn rằng quan tướng có danh, Cưỡi ngựa một mình chẳng phải vịn ai. Ban khen rằng ấy mới tài, Ban cho cái áo với hai đồng tiền. Đánh giặc thì chạy trước tiên, Xông vào trận tiền cởi khố giặc ra . Trở về gọi mẹ mổ gà khao quân. - Rút gọn CN Khôi phục lại : Người ta đồn rằng quan tướng có danh, Quan tướng cưỡi ngựa một mình chẳng phải vịn ai Vua ban khen rằng ấy mới tài , Vua ban cho cái áo với hai đồng tiền. Quan tướng Đánh giặc thì chạy trước tiên Quan tướng xông vào trận tiền cởi khố giặc ra Quan tướng trở về gọi mẹ mổ gà khao quân Trong thơ ca, ca dao, thường có câu rút gọn như thế bởi lời diễn đạt trong thơ ca, ca dao chuộng lối súc tích, hơn nữa số chữ trong 1 dòng cũng hạn chế. Nếu diễn đạt như trên sẽ lặp từ, rườm rà, mất chất văn chương. Bài tập bổ trợ: Đoạn văn của học sinh: Hút thuốc lá rất hại cho sức khoẻ. Khói thuốc lá chứa trên hai ngàn độc tố, len vào phổi tàn phá các cơ quan nội tạng trong cơ thể. Không hút thuốc lá. - GV: Nhận xét cách sử dụng câu văn trong đoạn? Nhận xét đoạn văn thấy được câu cụt khác với thao tác rút gọn câu. Rút gọn câu là có chủ ý có tác dụng cho sự diễn đạt còn câu cụt là lỗi viết câu không đầy đủ nội dung thông tin làm câu văn khó hiểu. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 5p - GV: Viết một đoạn văn có sử dụng câu rút gọn? Yêu cầu: HS hoàn thành ra phiếu. GV thu 10 phiếu chấm và trả sau. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp: thực hành có hướng dẫn, thảo luận nhóm - GV giao nhiệm vụ: Nêu một số tình huống giao tiếp hằng ngày của em (hặc những người xung quanh) có sử dụng câu rút gọn trong đó: a. Trường hợp sử dụng câu rút gọn hiệu quả. b. Trường hợp sử dụng câu rút gọn không đúng, vi phạm nguyên tắc giao tiếp ngôn ngữ. - Gợi ý: a. Trường hợp sử dụng câu rút gọn hiệu quả: -Bao giờ cậu đưa mình cuốn sách đó? -Mai nhé. b. Trường hợp sử dụng câu rút gọn không đúng, vi phạm nguyên tắc giao tiếp ngôn ngữ. - Hôm nay con có bài tập về nhà không? -Không. 4. Hướng dẫn HS về nhà * Đối với bài cũ: - Tìm ví dụ về việc sử dụng câu rút gọn thành câu cộc lốc khiếm nhã. - Thuộc ghi nhớ 1, 2; hoàn thành bài tập 2(b), bài tập 4, bài tập bổ trợ. - Làm bài tập 5, 6 / sách bài tập ngữ văn tập 2 / 11. * Đối với bài mới: Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm chung của văn nghị luận. ? Thế nào là luận điểm? Luận cứ? Lập luận? ? Yêu cầu của các yếu tố đó trong văn nghị luận?

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án ngữ văn 7

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án hai cột bài Rút gọn câu, giáo án chi tiết bài Rút gọn câu, giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh bài Rút gọn câu, giáo án 5 bước bài Rút gọn câu, giáo án 5 hoạt động bài rút gọn câu

Giải bài tập những môn khác