Giáo án ngữ văn 7: Bài Cách lập ý của bài văn biểu cảm

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Cách lập ý của bài văn biểu cảm. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 7 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Tập làm văn: CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Hiểu được ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm. - Nắm được những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm bài văn biểu cảm. - Vận dụng được cách viết đoạn văn biểu cảm. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể. 3. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực. - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về cách lập ý bài văn biểu cảm. - Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản biểu cảm. 4. Thái độ - Giáo dục hs ý thức tìm hiểu, tiếp xúc và nhận biết cách viết mỗi đoạn văn. - Kĩ năng sống: + Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về cách lập ý trong bài văn biểu cảm. + Ra quyết định: lựa chọn cách chọn ý, cách lập luận khi tạo lập văn bản biểu cảm. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. + Một số tập thơ, bài báo, bức thư biểu cảm. 2. Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp: Đọc, phân tích, nhận xét (quy nạp), thực hành có hướng dẫn cách lập ý xây dựng một văn bản có tính biểu cảm ... - Kĩ thuật dạy học: + Đặt câu hỏi, phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách lập ý cho đề văn biểu cảm và cách tạo lập văn bản biểu cảm đạt hiệu quả giao tiếp. + Thảo luận, trao đổi để tìm được ý, sắp xếp các ý, cách lập ý cho bài văn biểu cảm. + Thực hành viết tích cực tạo lập bài văn biểu cảm, nhận xét về cách viết bài văn biểu cảm đảm bảo tính hấp dẫn, có cảm xúc... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Khi tìm hiểu đề văn biểu cảm ta cần tìm hiểu điều gì? Nêu các bước làm một bài văn biểu cảm? Yêu cầu: - Đề văn biểu cảm: (5đ) + Đối tương biểu cảm. + Định hướng tình cảm. - Các bước làm bài văn biểu cảm: 4 bước (5đ) + Tìm hiểu đề và tìm ý. + Lập dàn ý. + Viết bài hoàn chỉnh. + Đọc và sửa lại. 3. Bài mới (35’) HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: vấn đáp - Thời gian: 3 phút Để tạo ý cho bài văn biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, người viết có thể hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, suy nghĩ hiện tại, mơ ước tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm, hoặc vừa quan sát vừa suy ngẫm và thể hiện cảm xúc. Đó là nhiều cách lập ý của bài văn biểu cảm. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động - Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề,… - Thời gian: 20p Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. I. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. - GV: Chia HS làm 4 nhóm. Mỗi nhóm tìm hiểu một cách lập ý. - GV Gợi ý: Tìm hiểu trong mỗi đoạn văn đối tượng biểu cảm, nội dung biểu cảm, biểu cảm bằng phương thức nào, chi tiết nào thể hiện tình cảm đó. - HS: Hoạt động nhóm, mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày. Nhóm 1: + Đối tượng biểu cảm trong đoạn văn? Trình bày. + Nội dung của đoạn văn ? Trình bày. + Tại sao tác giả lại khẳng định rằng cây tre sẽ gắn bó với dân tộc Việt Nam trong bước đường tiến tới tương lai? - Vì với người Việt Nam cây tre có rất nhiều công dụng. + Vậy cây tre đã gắn bó với đời sống của người dân Việt Nam bởi những công dụng nào của nó ? - Công dụng trong: + Chiến đấu + Sản xuất + Đời sống sinh hoạt + Để thể hiện sự gắn bó còn mãi của tre, người viết đã liên tưởng, tưởng tượng ra cây tre trong tương lai như thế nào? - Tương lai: Sắt thép có thể mọc lên nhiều hơn tre, nứa nhưng tre xanh vẫn là bóng mát, vẫn mang khúc nhạc tâm tình, sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi. Những chiếc đu tre vẫn dướn lên bay bổng. Tiếng sáo diều tre cao vút mãi. -> Tre vẫn luôn sát cánh cùng người Việt Nam. * Lưu ý thêm: Bài này tác giả viết vào năm 1955, tác giả chỉ mới nghĩ đến xi măng, sắt thép chứ chưa nghĩ đến đồ nhựa. Cho dù có đồ nhựa nữa, công dụng của cây tre trong tương lai vẫn nhiều hơn tg đã nghĩ: chiếu tre, tăm tre, đũa tre, hàng mĩ nghệ bằng tre, hàng mây tre đan có giá trị trên thị trường quốc tế. + Qua đó, em cảm nhận được gì về tình cảm của tg dành cho cây tre? Tác giả đã biểu cảm trực tiếp bằng những biện pháp nào? + Tìm những từ ngữ thể hiện cách B.cảm ấy? Trình bày tre sẽ còn mãi, vẫn là, vẫn mang, ngày mai - GV chuẩn kiến thức: Như vậy, để tạo ý cho bài văn biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, người viết có thể liên hệ hiện tại với tương lai. Nhóm 2 + Đối tượng biểu cảm trong đoạn văn? + Đoạn văn nói về vấn đề gì? Tác giả bày tỏ niềm say mê với con gà đất, niềm vui của tuổi thơ. + Nhân vật tôi đã say mê con gà đất như thế nào ? Nêu: Niềm say mê con gà đất khiến tác giả muốn hoá thân thành con gà trống để dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai. * Bổ sung: Để lập ý cho đoạn văn của mình, tác giả dùng cách hồi tưởng lại quá khứ, thể hiện cảm xúc của mình về con gà đất – một đồ chơi dân gian thuở ấu thơ. Qua đó, mở rộng ra là cảm nghĩ đối với đồ chơi con trẻ. + Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả ? Việc hồi tưởng quá khứ đã để lại trong nvật tôi “một nỗi gì sâu thẳm, giống như 1 linh hồn”. Điều đó có nghĩa là tg rất yêu quý, trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ. + Để thể hiện cảm xúc đó của mình, tg đã biểu cảm bằng cách nào? + Từ ngữ nào thể hiện cách biểu cảm đó? - HS trình bày: + Đến bây giờ, bây giờ -> suy nghĩ về hiện tại. + Nhớ lại - cảm nhận - tái sinh trong tâm hồn. + Để lại trong tôi. * Chốt: Như vậy ngoài cách lập ý liên hệ hiện tại với tương lai, người viết có thể còn lập ý bằng cách hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại. Nhóm 3 + Đối tượng biểu cảm trong đoạn văn trích? + Nội dung đoạn trích? + Để bày tỏ tình cảm ấy, tác giả đã tưởng tượng và gợi lại những kỉ niệm gì về cô ? - HS trình bày. GV nhận xét, bổ sung - Tưởng tượng và gợi lại những kỉ niệm về cô giáo: tìm gặp cô giữa đám học trò, nghe tiếng cô giảng bài, thấy cô mệt nhọc, đau đớn, yêu thương, thất vọng, lo lắng, sung sướng... + Đoạn văn đã thể hiện tình cảm đối với cô giáo bằng cách nào ? + Tìm những từ ngữ thể hiện cách biểu cảm đó ? - Sau này khi em lớn lên, em vẫn sẽ nhớ đến cô, em sẽ tìm gặp cô... => tưởng tượng tình huống. - Em tưởng chừng như nghe tiếng nói của cô em sẽ nhớ lại... => gợi lại kỷ niệm. - Hứa hẹn: Không (chẳng bao giờ) em lại quên được cô, phải, không bao giờ em lại có thể quên; yêu quý của em. - HS quan sát đoạn văn 2(SGK-119) + Nội dung của đoạn văn ? + Việc liên tưởng từ Lũng Cú - cực bắc của Tổ Quốc tới Cà Mau, Cực Nam của Tổ Quốc đã giúp tác giả thể hiện tình cảm gì? + Trong đoạn văn, để biểu hiện tình cảm đó, tác giả đã chọn cách nào? Từ ngữ nào diễn đạt điều đó? - HS trình bày. GV nhận xét, bổ sung - GV định hướng: Tình huống tưởng tượng, giả định. Cụ thể: + Ở cực bắc, tác giả nghĩ về cực nam. + Ở trên núi ông nghĩ về vùng biển. + Nơi đầy chim nghĩ về vùng cá, tôm. + Khát vọng: Đất nước yên bình. - GV giảng: Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước cũng là một cách bày tỏ tình cảm đối với con người và sự vật. Nhóm 4 - GV yêu cầu HS quan sát đoạn văn (SGK -120). + Đoạn văn miêu tả và biểu cảm về đối tượng nào? + Nội dung chính của đoạn văn? + Việc gợi tả ấy nhằm mục đích gì? - HS trình bày. - GV nhận xét, bổ sung: Thể hiện tình thương yêu đối với mẹ của nhân vật “tôi”. + Để thể hiện tình thương yêu đối với mẹ, đoạn văn đã miêu tả những gì ? Trình bày: cái bóng u, khuôn mặt, tóc, nếp nhăn ở đuôi mắt, nét cười. + Tác giả dùng biện pháp nào để miêu tả u tôi? + Tìm những câu văn thể hiện suy ngẫm, nhận xét của người viết ? + Tìm, gạch chân trong SGK. - HS trình bày. GV nhận xét, bổ sung • Chỗ nào cũng thấy bóng U hoà lẫn với bóng tối • Cái bóng mơ hồ yêu dấu thở dài • Tôi sực nhớ ngờ ngợ • U tôi đã già đi không hay + Sự quan sát có tác dụng biểu cảm như thế nào? - HS nêu: quan sát chi tiết làm nảy sinh cảm xúc: lòng thương cảm, hối hận vì đã thờ ơ, vô tình với u. - GV bổ sung: Khắc hoạ hình ảnh con người, nêu nhận xét là cách bày tỏ tình cảm của mình đối với người đó. + Như vậy, từ các đoạn văn vừa phân tích và nhận xét, em hãy cho biết để tạo ý cho bài văn biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh người viết có thể có những cách nào? - HS nêu 4 cách trên. + Nhận xét gì về tình cảm của người viết trong mỗi đoạn văn ? Tình cảm ấy có ý nghĩa gì đối với người đọc? - GV gọi HS đọc ghi nhớ. 1. Liên hệ hiện tại với tương lai - Đoạn văn: “Cây tre Việt Nam” (Thép Mới) + Đối tượng biểu cảm: Cây tre Việt Nam. + Nội dung: sự gắn bó của cây tre Việt Nam trên bước đường đi tới tương lai của đất nước. - Tình cảm: yêu quý, trân trọng tự hào, gắn bó với cây tre. - Cách biểu cảm: + Gợi nhắc quan hệ với các sự vật. + Liên hệ hiện tại với tương lai. 2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại * Đoạn văn “Người ham chơi” - Đối tượng biểu cảm: con gà đất. - Nội dung: Niềm say mê con gà đất - niềm vui của tuổi thơ. - Cảm xúc yêu quý, trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ. - Cách biểu cảm: + Hồi tưởng quá khứ + Suy nghĩ về hiện tại 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước. * Đoạn trích “Những tấm lòng cao cả” - Đối tượng biểu cảm: cô giáo - Nội dung: Bày tỏ tình cảm yêu mến đối với cô giáo. - Hình thức biểu cảm: tưởng tượng tình huống, hứa hẹn và gợi lại kỉ niệm về cô giáo. * Đoạn trích: Mõm Lũng Cú tột Bắc - Nội dung: Sự liên tưởng của tác giả từ Lũng Cú - cực Bắc của Tổ quốc tới Cà Mau - cực Nam của Tổ quốc. => Thể hiện tình yêu đất nước một cách sâu sắc và bày tỏ khát vọng thống nhất đất nước. - Cách biểu cảm: + Tưởng tượng tình huống, giả định. + Khát vọng, mong ước. 4. Quan sát và suy ngẫm Đoạn trích trong “Cỏ dại” của Tô Hoài. - Đối tượng biểu cảm: Người mẹ của nhân vật tôi. - Nội dung đoạn văn: Thể hiện tình thương yêu đối với mẹ của nv “tôi”. - Cách miêu tả: + Quan sát -> cảm xúc (suy ngẫm) + Khắc hoạ hình ảnh con người -> nêu nhận xét. -> Thể hiện tình cảm thương yêu, hối hận vì đã thờ ơ, vô tình. => Kết luận: - có 4 cách lập ý. - Tình cảm bộc lộ phải chân thật và sự việc được nêu phải có trong kinh nghiệm => người đọc tin và đồng cảm. * Ghi nhớ (SGK-121) HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. - Phương pháp: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p, th¶o luËn - Thời gian: 5 p - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - Hướng dẫn HS dựa theo gợi ý SGK-112 -> tạo lập ý. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 4’. - HS Thảo luận, đại diện báo cáo. - GV gợi ý: - Hình dung khu vườn nhà em (đang có, đã có, mơ ước sẽ có). - Xác định thời gian (thời điểm người viết (ở gần quan sát, miêu tả, suy ngẫm...; ở xa: tưởng tượng, hoài niệm...). - Miêu tả khu vườn để làm nổi bật cảm xúc: + Khu vườn đẹp, đáng yêu như thế nào? (tình cảm yêu mến). + Khu vườn có những kỉ niệm gì đối với em? (gắn bó). + Nếu thiếu nó cuộc sống của gia đình em sẽ ra sao? (bày tỏ lòng biết ơn). + Những ngày hè nóng nực khu vườn sẽ cho em những cảm giác gì? (mát mẻ, thích thú). Từ cách lập ý yêu cầu hs lập dàn bài đề yêu cầu. Hoạt động độc lập để xây dựng dàn bài. - GV yêu cầu 2-3 HS trình bày dàn bài của mình. Lớp nhận xét, bổ sung. + Mở bài cần nêu những ý gì? Giới thiệu khái quát lai lịch, tình cảm: có từ đời cha ông để lại -> cả nhà gắn bó). + Phần thân bài cần triển khai những ý gì? + Mỗi ý cần được trình bày như thế nào? Một đoạn. + Giữa các đoạn cần có mối quan hệ ra sao? Liên kết chặt chẽ. + Giữa các ý được trình bày như thế nào? Mạch lạc. + Cảm xúc cần bộc lộ trong bài viết là tình cảm gì? + Phần kết bài cần nêu những nội dung gì? - GV: Hướng dẫn HS 1 số đề còn lại, về nhà hoàn thành. Cảm xúc về con vật nuôi. * MB: Giới thiệu con vật nuôi (con gì, tên) và cảm xúc về nó. * TB: - Lai lịch con vật nuôi -> Hồi tưởng quá khứ -> cảm xúc. - Miêu tả con vật nuôi -> quan sát - Cảm xúc. - Tưởng tượng tình huống (bán con vật nuôi, nó ốm mệt …). -> Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc. - Sự gắn bó với con vật nuôi vì vai trò, lợi ích. * KB: - Cảm xúc về con vật nuôi Cảm xúc về người thân. * MB: - GT người thân là ai? Mối quan hệ với người đó như thế nào? - Cảm xúc chung về người thân. * TB: - Miêu tả người thân -> quan sát, suy ngẫm. - Hồi tưởng kỷ niệm, ấn tượng mình đã có với người đó trong quá khứ. - Sự gắn bó của mình với người đó trong hiện tại (nỗi buồn, vui, sinh hoạt, vui chơi, học tập…) - Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó -> bày tỏ tình cảm, sự quan tâm, mong muốn. * KB: Cảm xúc về người thân. II. Luyện tập Đề bài: Cảm xúc về vườn nhà. * Dàn bài: - Mở bài: + Giới thiệu khái quát về vườn nhà. + Tình cảm, ấn tượng. - Thân bài: Giới thiệu lai lịch. + Miêu tả vườn (những nét đặc sắc nhất). + Vườn và cuộc sống buồn vui của gia đình. + Vườn và sự lao động, chăm bón của cha mẹ. + Vườn qua 4 mùa (những nét tiêu biểu). - Kết bài: + Khẳng định giá trị vườn nhà. + Cảm xúc của người viết. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. * Thời gian: 5 phút . * Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc. Thảo luận nhóm (2’) , cử đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét, cho điểm. + Viết phần mở bài cho mỗi đề? + Để lập ý cho bài biểu cảm, người viết có thể áp dụng những cách nào ? + Để bài viết có giá trị, yêu cầu tình cảm biểu hiện có những điều kiện gì ? HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp: thực hành có hướng dẫn - GV yêu cầu: Hãy lập dàn bài cho đề văn sau: Phát biểu cảm nghĩ của em về một mùa nào đó trong năm? 4. Hướng dẫn HS về nhà (3’) * Học bài cũ - Học nắm chắc nội dung bài học và các bước đã học về văn biểu cảm. Đọc tài liệu tham khảo SGK. - Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các bài văn biểu cảm. * Chuẩn bị bài mới: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. + Nêu hiểu biết về tác giả? + Sưu tầm một số bài thơ của Lí Bạch?

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án ngữ văn 7

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án hai cột bài Cách lập ý của bài văn biểu cảm, giáo án chi tiết bài Cách lập ý của bài văn biểu cảm, giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh bài Cách lập ý của bài văn biểu cảm, giáo án 5 bước bài Cách lập ý của bài văn biểu cảm

Giải bài tập những môn khác