Giáo án PTNL bài Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Tính chất ba đường phân giác của tam giác. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
TUẦN
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 21 - §6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác. HS tự chứng minh được định lý: “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”.
- Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng gấp hình, suy luận, chứng minh, áp dụng định lý vào bài tập.
- Thái độ: Rèn luyện ý thức tự giác, tự rèn luyện.
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy, năng lực tự quản lý (năng lực làm chủ bản thân).
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết các vấn đề toán học; năng lực tính toán; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.
II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Nắm được tính chất ba đường phân giác của tam giác.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
-Luyện tập và thực hành
IV- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Một tam giác bằng bìa mỏng gấp hình, thước hai lề, ê ke, compa.
- Học sinh: Mỗi em có một tam giác bằng giấy, thước thẳng, compa, thước đo góc.
V- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: (10’)
HS1: Xét xem các mệnh đề sau đúng hay sai?
1) Bất kỳ điểm nào thuộc tia phân giác của một góc cũng cách đều hai cạnh của góc đó. (Đúng)
2) Bất kỳ điểm nào cách đều hai cạnh của một góc cũng nằm trên tia phân giác của góc đó.
(Sai, bổ sung nằm bên trong góc đó)
3) Hai đường phân giác hai góc ngoài của một tam giác và đường phân giác của góc thứ ba cùng đi qua một điểm. (Đúng)
4) Hai tia phân giác của hai góc bù nhau thì vuông góc với nhau.
Sai: (sửa lại) Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau)
|
HS2: Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Vẽ đường phân giác của cắt BC tại M.
Chứng minh MB = MC.
GT DABC
AB = AC; Â1 = Â2
KL MB = MC
Chứng minh:
Xét DAMB và D AMC,có: AB = AC (gt), Â1 = Â2; AM chung
Nên AMB = DAMC (c.g.c) Þ MB = MC
GV gọi HS nhận xét cho điểm.
- Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
||||||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não (3) Thời gian: 3 phút |
||||||||
Từ bài tập phần KTBC GV đặt vấn đề: Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy có tính chất gì đặc biệt ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay. |
HS lắng nghe
|
|
||||||
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (1) Mục tiêu: - Học sinh biết được khái niệm đường phân giác của một tam giác và tính chất của đường phân giác trong tam giác cân. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tái hiện kiến thức, thu thập thông tin, thuyết trình, vấn đáp/ kỹ thuật đặt câu hỏi, động não, thu nhận thông tin phản hồI- (3) Thời gian: 20 phút |
||||||||
HOẠT ĐỘNG 1: Đường phân giác của tam giác. (8’) GV Vẽ D ABC, vẽ tia phân giác của  cắt Cạnh BC tại M và giới thiệu đoạn AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của D ABC. GV Trở lại bài tập (bài cũ). Hãy cho biết trong D cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường gì của tam giác? Yêu cầu HS đọc tính chất của D cân Sgk H: Một D có mấy đường phân giác? H: Ba đường phân giác của D có tính chất gì ? |
HS: theo dõi và vẽ hình vào vở
HS Trả lời: Đường phân giác AM đồng thời là đường trung tuyến của D HS: Đọc to tính chất này. HS: Có ba đường phân giác HS trả lời:
|
1. Đường phân giác của tam giác
AM là đường phân giác xuất phát từ đình A của DABC
Mỗi D có ba đường phân giác
Tính chất: Sgk |
||||||
Bài ?1 Có nhận xét gì về ba nếp gấp này ? ® Tính chất ba đường phân giác GV vẽ D ABC, 2 đường phân giác xuất phát từ B, C cắt nhau tại I- Ta sẽ chứng minh AI là phân giác của  và I cách đều 3 cạnh của DABC. Yêu cầu HS làm bài ?2 Hãy chứng minh bài toán? Hướng dẫn:
I Î BE Þ ? I Î CF Þ ? |
HS: thực hiện ?1 - Cùng đi qua một điểm
HS: đọc định lý Sgk/72
HS: chứng minh trình bày tương tự - Sgk/72 |
2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác: Định lý: Sgk/72
Chứng minh: Sgk |
||||||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Häc sinh củng cố kh¸i niÖm ®êng ph©n gi¸c cña tam gi¸c vµ n¾m v÷ng tính chất ba đường phân giác của tam giác (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi (3) Thời gian: 15 phút |
||||||||
+ Chuyển giao: GV: Yêu cầu HS phát biểu tính chất 3 đường phân giác của D? Làm bài tập 36, 38. Sgk/72, 73 *Bài 36 Sgk/72 Chứng minh: Có I nằm trong DDEF nên I nằm trong DÊF. Có IP = IH (gt) Þ I thuộc tia phân giác của DÊF. Tương tự I cũng thuộc tia phân giác của và . Vậy I là điểm chung của 3 đường phân giác của D. *Bài 38 Sgk/73
a) Xét D IKL có: = 1800 Þ = 1800 - 620 = 1180 Có = 590 Xét DOKL = 1800 - () = 1800 - 590 = 1210 b) Vì O là giao điểm hai đường phân giác xuất phát từ K và L nên IO là phân giác của (tính chất 3 đường phân giác). Þ = 310 c) Theo chứng minh trên có O là điểm chung của ba đường phân giác của D nên O cách đều 3 cạnh của D. |
Giải bài tập 36 Sgk/72
(treo bảng phụ) đề bài và vẽ hình?
Yêu cầu HS chứng minh miệng bài tập
GV treo đề trên bảng phụ
Yêu cầu HS hoạt động nhóm câu a, b a) Tính KÔL b) Kẻ tia IO. Hãy tính ? GV nhận xét và kiểm tra bài làm của vài nhóm.
Điểm O có cách đều 3 cạnh của D IKL không ? Tại sao?
|
HS: phát biểu định lý
HS: viết GT, KL HS: Có I nằm trong DDEF nên I nằm trong DÊF. Có IP = IH (gt) Þ I thuộc tia phân giác của DÊF. Tương tự I cũng thuộc tia phân giác của và . Vậy I là điểm chung của 3 đường phân giác của D
Hoạt động nhóm làm bàI-
|
||||||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1) Mục tiêu: Häc sinh củng cố kh¸i niÖm ®êng ph©n gi¸c cña tam gi¸c vµ n¾m v÷ng tính chất ba đường phân giác của tam giác (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi (3) Thời gian: 5 phút |
||||||||
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP Câu 1: Hãy phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác? (MĐ 1). Câu 2: Bài 36 và bài 38 Sgk (MĐ 2, 3) |
|
|
||||||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
||||||||
- Học thuộc bàI- Nắm được tính chất 3 đường phân giác của tam giác. - Làm bài tập 37, 39, 40 Sgk/73. Tiết sau luyện tập.
|
|
|
||||||
VI- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 7