Giáo án PTNL bài Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

TUẦN

Ngày soạn :

Ngày dạy :

Tiết 27            MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯ­ỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết được định nghĩa, tính chất về hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Học sinh xác định được cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ nghịch.

  1. Kỹ năng

:-Vận dụng thành thạo các kiến thức đã học vào giải toán.Rèn kỹ năng trình bày một bài toán.

  1. Thái độ:

-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải toán, học tập nghiêm túc, tự tin,liên hệ toán học với thực tế.

  1. Năng lực cần Hình thành:

-Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia, trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.

-Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

-Đặt và giải quyết vấn đề

-Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-Luyện tập và thực hành

IV. CHUẨN BỊ.

1.Chuẩn bị của giáo viên:

- Bảng phụ bài tập 16, 17 (tr 60; 61 - SGK)?

2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập. Máy tính bỏ túi.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1'
  2. 2. KIỂM TRA BÀI CŨ:7'

HS1: chữa bài 12/58sgk. viết công thức liên hệ , phát biểu định nghĩa về hai đại lượng tỷ lệ nghịch.

HS2: chữa bài 14/58sgk

HS1: a.Do x tỷ lệ nghịch với y nên y =

Hay 15 = Suy ra a = 15 . 8 = 120

b. y =

c. với x = 6 suy ra y = 120 : 6 = 20với x = 10 suy ra y = 120 : 10 = 12

HS2. Gọi x là số ngày 28 công nhân xây ngôi nhà theo bài ra ta có:

suy ra x = 35 . 168 : 28 = 210

3.BÀI MỚI:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Thời gian: 3 phút

Để nhận biết được định nghĩa, tính chất về hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Học sinh xác định được cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ nghịch.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Mục tiêu:  Vận dụng thành thạo các kiến thức đã học vào giải toán.Rèn kỹ năng trình bày một bài toán.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Thời gian: 20 phút

2.Nhắc lại kiến thức bài cũ

1/ Định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch?

Sửa bài tập 14/ 58.

 

 

2/ Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch?

Sửa bài tập 15/ 58.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Bài mới:    

I/ Bài toán 1:

Gv nêu đề bài toán 1.

Yêu cầu Hs dọc đề.

Nếu gọi vận tốc trước và sau của ôtô là v1 và v2(km/h).Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2 (h).Hãy túm tắt đề bài?

Lập tỷ lệ thức của bài toán?

 

 

Tính thời gian sau của ụtụ và nêu kết luận cho bài toán?

 

Gv nhắc lại: Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên tỷ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỷ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

II/ Bài toán 2:

Gv nêu đề bài.

Yêu cầu Hs tóm tắt đề bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là a,b,c,d, ta có điều gì?

Số máy và số ngày quan hệ với nhau ntn?

Aựp dụng tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch ta có các tích nào bằng nhau?

Biến đổi thành dãy tỷ số bằng nhau? Gợi ý: .

Áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để tìm các giá trị a,b,c,d?

Ta thấy: Nếu y tỷ lệ nghịch với x thì  y tỷ lệ thuận với  vì

4.Củng cố:

Làm bài tập?

 

Hs phát biểu định nghĩa.

Ta có:

Vậy 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết  210 ngày.

Phát biểu tính chất.

a/ ta có: x.y = hằng, do đó x và  y tỷ lệ nghịch với nhau.

b/ Ta có: x+y = tổng số trang sách => không là tỷ lệ nghịch.

c/ Tích a.b = SAB => a và b là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.

 

 

 

Với vận tốc v1 thì thời gian là t1, với vận tốc v2 thì thời gian là t2. vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỷ lệ nghịch và

v2 = 1,2.v1  ; t1 = 6h. Tính t2 ?

 mà  , t1 = 6

=> t2.

Thời gian t2 = 6 : 1,2 = 5 (h).

Vậy với vận tốc sau thì thời gian tương ứng để ôtô đi từ A đến B là 5giờ.

 

 

 

 

 

 

 

 

Hs đọc đề.

Bốn đội có 36 máy cày 9cùng năng suất, công việc bằng nhau)

Đội 1 hoàn thành công việc trong 4 ngày.

Đội 2 hoàn thành trong 6 ngày

Đội 3 hoàn thành trong 10 ngày.

Đội 4 hoàn thành trong 12 ngày.

Ta có: a+b+c+d = 36

Số máy và số ngày là hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau.

Có: 4.a=6.b=10.c=12.d

 

Hay : 

 

 

Hs tìm được hệ số tỷ lệ là 60.

=> a = 15; b = 10; c = 6; d = 5.

Kết luận.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I/ Bài toán 1:

Giải:

Gọi vận tốc trước của ôừtụ là v1(km/h).

Vận tốc lỳc sau là v2(km/ h).

Thời gian tương ứng là t1(h) và t2(h).

Theo đề bài:

      t1 = 6 h.

     v2 = 1,2 v1

Do vận tốc và thời gian của một vật chuyển động đều trên cùng một quóng đường là hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên:

 mà  , t1 = 6

=>  

Vậy với vận tốc mới thì ụtụ đi từ A đến B hết 5 giờ.

 

 

II/ Bài toán 2:

Giải:

Gọi số máy của bốn đội lần lượt là a,b,c,d.

Ta có: a +b + c+ d = 36

Vì số máy tỷ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công viếc nên: 4.a = 6.b = 10. c = 12.d

Hay : 

Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau, ta có:

=> 

Vậy số máy của mỗi đội lần lượt là 15; 10; 6; 5.

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Mục tiêu: biết sử dụng các kí hiệu £³ , biết  viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Thời gian:  15 phút

 

 

 

HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?

GV hướng dẫn học sinh trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh lớp 9A chở vật liệu để xây trường. Nếu mỗi chuyến xe bò chở 4,5 tạ thì phải đi 20 chuyến, nếu mỗi chuyến chở 6 ta thì phải đi bao nhiêu chuyến? Số vật liệu cần chở là bao nhiêu?

HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?

HS hoạt động nhóm.

Đại diện lên bảng trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

Cạnh của ba hình vuông tỉ lệ nghịch với 5 : 6 : 10. Tổng diện tích ba hình vuông và 70m2. Hỏi cạnh của mỗi hình vuông ấy có độ dài là bao nhiêu?

HS hoạt động nhóm.

Đại diện lên bảng trình bày.

 

 

Bài tập 1: Biết x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 5 và x . y = 1500. Tìm các số x và y.

Ta có: 3x = 5y

   mà x. y = 1500 suy ra

          Với k = 150 thì  và

          Với k = - 150 thì  và

Bài tập 2:

Tìm hai số x và y biết x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 2 và tổng bình phương của hai số đó là 325.

3x = 2y

x2 + y2 =   

mà x2 + y2 = 325

suy ra

Với k = 30 thì x =

Với k = -30 thì                                   x =

Bài tập 3: Khối lượng mỗi chuyến xe bò phải chở và số chuyến là hai đại lượng tỉ lệ nghịch (nếu khối lượng vật liệu cần chuyên chở là không đổi)

Mỗi chuyến chở được     Số chuyến

                   4,5tạ                     20

                   6tạ                        x?

Theo tỉ số của hai đại lượng tỉ lệ nghịch có thể viết

  (chuyến)

Vậy nếu mỗi chuyến xe chở 6 tạ thì cần phải chở 15 chuyến

 

Bài tập 4: Gọi các cạnh của ba hình vuông lần lượt là x, y, z.

 Do x, y, z.Tỉ lệ nghịch với 5 : 6 : 10

Thì x, y, z tỉ lệ thuận với

Tức là:  

x2 + y2 + z2 =

Vậy cạnh của mỗi hình vuông là:

x =  (cm);

 (cm)

 (cm)

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm…

Thời gian: 5 phút

- Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) (hs đứng tại chỗ trả lời)

a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120)

b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì:2.30  5.12,5

- GV đư­a lên bảng phụ bài tập 7 - SGK , học sinh làm vào phiếu học tập

 

 

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

- Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên

- Làm bài tập 18  21 (tr61 - SGK)

- Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT)

 

 

           

HỆ THỐNG CÂU HỎI TẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x=9 thì y=16.Tìm hệ số tỉ lệ a.

A.a=124

B.a=144

C.a=150

D.a=25

Câu 3:Cho hai đai lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau.Hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:

x                                  7          14      32               40    

y                                  20               30               80

Câu 4: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/h thì mất 3 giời. Hỏi nếu ô tô đi hết quãng đường đó với vận tốc 27km/h thì mất bao nhiêu giờ

A.5 giờ

B.6 giờ

C.6 giờ 30 phút

D.A,B,C đều sai

Câu 5: Một hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là x và y.Nếu x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:

A.Chu vi hình chữ nhật là hằng số

B.Diện tích hình chữ nhật là hằng số

C.A,B đều sai

D.A,B đều đúng

Câu 6: Trong cùng một thời gian, người thợ lành nghề làm được 15 sản phẩm thì người thợ học việc chỉ làm được 9 sản phẩm.Hỏi người thợ học việc phải mất thời gian là bao nhiêu lâu để hoàn thành khối lượng của người thợ lành nghề mất 75 giờ

A.115 giờ                       B.120 giờ    C.125 giờ             D.Một kết quả khác

Câu 7: Chọn câu đúng:

A.Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 1a

B.Cho ba đại lượng a,y,z trong đó x tỉ lệ thuận với y và z tỉ lệ nghịch với y thì z tỉ lệ nghịch với z

Câu 8: Các máy cày có cùng năng suất cày trên các cánh đồng có cùng diện tích thì :

A.Số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc

B.Số máy tỉ lệ thuận với số ngày hoàn thành công việc

C.Số ngày hoàn thành công việc tỉ lệ với số máy

D.Cả A, C đều sai

Câu 9: Chia số 104 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 4 thì số nhỏ nhất trong ba số được chia là :

A.24                                    B.21                                    C.12                                    D.48

Câu 10: 12 người may xong một lô hàng hết 5 ngày . Muốn may hết lô hàng đó sớm một ngày thì cần thêm mấy người ? ( với năng suất máy như nhau )

  1. 2 B.  3                                       C.  4                                      D.  5

Câu 11: Với số tiền để mua 38 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, Biết giá vải loại II chỉ bằng 95% giá vải loại I ?

A.39                                    B.40                                      C.41                                   D.42

Câu 12: Cho biết với 10 người có cùng năng suaast làm việc thì sẽ xây xong một căn nhà trong 6 tháng.Vậy với 15 người cùng năng suất như trên sẽ xây xong căn nhà trong thời gian:

A.3 tháng                     B.4 tháng      C.5 tháng    D.Cả a,b,c đều sai

  1. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 7

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 7, giáo án ngữ toán 7 5 hoạt động, giáo án toán 7 5 bước, giáo án toán 7 học kì 1 theo 5 bước,

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác