Giáo án PTNL bài Luyện tập

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Luyện tập

TUẦN

Ngày soạn :

Ngày dạy :

TIẾT 18- LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU

  1. Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.
  2. Kĩ năng: Luyện kỹ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
  3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác; rèn luyện tư duy, óc quan sát, chứng minh.
  4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy, năng lực tự quản.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết các vấn đề toán học; năng lực tính toán; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.

II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.

III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

-Đặt và giải quyết vấn đề

-Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-Luyện tập và thực hành

IV-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài, thước thẳng, compa, thứơc đo góc.
  2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thứơc đo góc.

V- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ: (5')

H: Phát biểu định lý về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.       

 
 

Áp dụng: Vẽ tam giác ABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng tâm tam giác là G.

Hãy điền và ô trống

Đáp án: Phát biểu đúng định lý.  ....................................4đ            

                 ..................................6đ

  1. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

Nội dung

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não

(3) Thời gian: 3 phút

GV: Tiết học trước các em đã nắm được tính chất của ba đường trung tuyến trong tam giác, tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập để củng cố kiến thức cho bài học

 

HS lắng nghe

 

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

(1) Mục tiêu: Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp.

(3) Thời gian: 30 phút

Đề bài đưa lên bảng phụ

GV yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL

 

 

 

GV gọi 1HS lên bảng chứng minh bài toán

 

GV gọi HS nhận xét

Một HS đọc to đề bài

Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL

          DABC : Â = 1v

GT    AB = 3; AC = 4

          MB = MC;G là                                                 

KL     Tính AG ?

 

1HS lên bảng C/m

1 vài HS nhận xét

 
 

1. Bài 25.Sgk/67

 

 

 

 

Xét D vuông ABC, có:

BC2 = AB2 + AC2 (đ/lPytago)

BC2 = 32 + 42 = 52

Þ BC = 5(cm)

AM = =(cm) (t/cDvuông)

AG =  (cm)

(t/c 3 đường trung tuyến của D)

C/m định lý: Trong một D cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau

GV gọi 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL định lý

 

H: Để C/m BE = CF ta C/m hai D nào bằng nhau?

H: Hãy chứng minh

DABE = DACF ?

GV gọi 1HS chứng minh miệng bài toán, tiếp theo một HS khác lên trình bày bài làm

GV yêu cầu HS nêu cách chứng minh khác

1HS đọc to đề bài

1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL

          DABC, AB = AC

GT    AE = EC; AF =FB

KL     BE = CF

HS: Để C/m BE = CF ta C/m DABE = DACF hoặc DBEC = DCFB

1HS chứng minh miệng bài toán

1HS lên bảng trình bày

 

HS nêu cách c/minh:

DBEC = DCFB

Þ BE = CF

 
 

2. Bài 26.Sgk/67

 

 

 

 

 

Xét DABE và DACF, có :

AB = AC (gt); Â chung

AE = EC =    (gt)

AF =  FB =     (gt)

Þ AE = AF

Vậy DABE = DACF (c.g.c)

Þ BE = CF (cạnh tương ứng)

 

GV đưa hình vẽ sẵn và GT, KL lên bảng phụ

H: D đều là D cân ở cả ba đỉnh. Áp dụng bài 26 trên, ta có gì?

H: Tại sao GA=GB=GC

GVgọi 1HS bảng trình bày.

GV gọi HS nhận xét

 

H: Qua bài 26 và bài 29, em hãy nêu tính chất các đường trung tuyến trong D cân, D đều

HS: đọc đề bài và quan sát hình vẽ, GT, KL

                  

 Áp dụng bài 26 ta có:

AD = BE = CF

 

1HS lên bảng trình bày cách chứng minh

Một vài HS nhận xét

HS: Trong D cân, trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau. Trong D đều ba trung tuyến bằng nhau và trọng tâm cách đều ba đỉnh của D

3. Bài 29.Sgk/67

 

Chứng minh

 

Áp dụng bài 26 ta có:

AD = BE = CF

Theo định ba đường trung tuyến của D ta có:

GA = AD ; GB =BE

GC = CF

Þ GA = GB = GC

GV vẽ hình, yêu cầu HS nêu GT, KL

GV gợi ý: Gọi G là trọng tâm D. Từ gt BE = CF, em suy ra được điều gì ?

H: Vậy tại sao AB=AC?

 

GV yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng trình bày c/minh

GV gọi HS nhận xét

GV nhắc nhở HS trình bày các khẳng định phải nêu căn cứ của khẳng định và lưu ý HS : đây là dấu hiệu nhận biết D cân

1HS đọc to đề bài

HS: nêu GT, KL

HS nghe GV gợi ý và suy nghĩ trả lời

 

HS ta sẽ chứng minh

DAGB = DGCE (c.g.c)

HS cả lớp làm bài vào vở

1HS lên bảng trình bày

1 vài HS nhận xét

 

HS: nghe GV trình bày

4. Bài 27.Sgk/67

GT    DABC; AF = FB

          AE = EC;BE = CF

KL     DABC cân

 

Chứng minh

Do BE, CF là hai đường trung tuyến nên ta có:

AE = EC, AF = FB   (1)

G là trọng tâm DABC nên

BG = 2EG ; CG = 2FG   (2)

Do BE = CF nên từ (2) ta có FG = EG, BG = CG

Þ DBFG = DCEG (c.g.c)

Þ BF = CE           (3)

Từ (1) và (3) ta có AB = AC

Vậy DABC cân tại A

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

 (1) Mục tiêu: Vận dụng tính chất vào giải các bài tập mang tính tư duy

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp, động

(3) Thời gian: 5 phút

Bài tập: Cho tam giác ABC, trung tuyến BM, CN cắt nhau tại G, cho biết BM = CN. Chứng minh BN = CM

Hs: Vì G là trọng tâm tam giác

nên BG = (2/3)BM; CG = (2/3) CN

 Mà BM = CN → BG = CG và NG = MG

Ta được ∆ BNG = ∆ CMG ( c.g.c )

→ BN = CM

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút       

- Xem lại các bài đã giảI-

 
 

- Bài tập về nhà số 30 tr 67 SGK ; 35, 36, 38 tr 28 SBT.

- Hướng dẫn bài 30 SGK:

GG’ = GA = AM ; BG = BN.

Chứng minh DMBG = DMCG (c.g.c)              

Þ BG’ = CG = CP

 

 

 

VI- RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 7

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 7, giáo án ngữ toán 7 5 hoạt động, giáo án toán 7 5 bước, giáo án toán 7 học kì 2 theo 5 bước,

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác