Giáo án PTNL bài Luyện tập
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
TUẦN
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 24 – LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Củng cố các địmh lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Kĩ năng:
+ Biết vận dụng các định lí đó vào việc giải các bài tập hình (chứng minh, dựng hình)
+ Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước bằng thước thẳng và com pa.
- Thái độ: Giải bài toán thức tế có ứng dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Biết tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng và định lí đảo của nó.
- Nắm vững được nội dung và cách chứng minh hai định lí. Biết tóm tắt GT, KL định lý; tóm tắt GT, KL bài toán.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
-Luyện tập và thực hành
IV- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu
- Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
V- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
- Ổn định lơp
- Kiểm tra bài cũ: (7’)
H: Nêu định lí thuận và đảo về tinh chất đường trung trực của một đoạn thẳng? (6 điểm)
Làm bài tập 47.Sgk/76 (4 điểm)
Đáp án: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó. Ngược lại, điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng đó. ................6đ
Làm bài tập 47.Sgk/76 ...............4đ
Vì M, N nằm trên đường trung trực của đoạn AB nên.
MA = MB (1)
và NA = NB (2)
Suy ra AMN = BMN (c.c.c)
GV gọi HS nhận xét cho điểm.
- Bài mới
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung | ||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não (3) Thời gian: 3 phút | ||||||||||||||||||||||
GV: Tiết học trước các em đã nắm được định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực, tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập để củng cố kiến thức cho bài học thông qua việc giải một số bài tập thực tế. |
|
| ||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. (1) Mục tiêu: Củng cố các địmh lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tái hiện k.thức, thu thập thông tin, thuyết trình, vấn đáp. (3) Thời gian: 35 phút | ||||||||||||||||||||||
GV: Nêu bài 49 Sgk/77 GV: Vẽ hình lên bảng H: Bài toán này tương tự bài toán nào ?
GV: Yêu cầu HS trình bày lời giải
GV: Nêu bài 50 Sgk/77 H: Địa điểm nào xây dựng trạm y tế cách đều hai điểm dân cư?
GV: Nêu bài 48 Sgk/77 GV: Vẽ hình lên bảng H: Nêu cách vẽ điểm L đối xứng với M qua xy?
GV: Gợi ý IM bằng đoạn nào ? Tại sao?
H: IM + IN nhỏ nhất khi nào?
GV: Nêu bài 51 Sgk/77 GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
GV: Yêu cầu các nhóm trình bày lời giảI- GV: Kiểm tra kết quả của vài nhóm. H: còn cách dựng nào khác không? (bằng thước và compa) GV: Tiến hành dựng cho HS xem GV: yêu cầu HS nêu lại cách dựng GV: Nhận xét | HS: Nêu bài 49 Sgk/77 HS: Vẽ hình vào vở HS: Tương tự bài 48 Sgk vừa chữa
HS: Trình bày lời giải
HS: Đọc bài 50 Sgk/77 HS: Trả lời
HS khác : Nhận xét
HS: Vẽ hình vào vở HS: xy là trung trực của đoạn ML.
HS: IM = IL vì I nằm trên trung trực của đoạn ML.
HS: IM + IN nhỏ nhất khi I P
HS: Đọc bài 51 Sgk/77 HS: Hoạt động theo nhóm thực hiện theo hai nội dung: dựng hình và chứng minh.
HS:Đại diện các nhóm trình bày lời giải
HS: suy nghĩ trả lời
HS: Quan sát cách dựng của GV
HS: nêu cách dựng HS: Nhận xét
| 1. Bài 49.Sgk/77: A B C
A’
Lấy A’ đối xứng với A qua bờ sông. Giao của A’B với bờ sông là C, nơi xây dựng trạm bơm. 2. Bài 50.Sgk/77: Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường trung trực nối hai điểm dân cư với cạnh đường quốc lộ. 3. Bài 48.Sgk/77:
Ta có: IM = IL Nếu I P thì : IL + IN > LN (bất đẳng thức tam giác) Hay IM + IN > LN Nếu I P thì IL + IN = PL + PN = LN 4. Bài 51.Sgk/77: a) Dựng hình: P
d A B
C b) Chứng minh: Theo cách dựng PA = PB; CA = CB. P, C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy PC là trung trực của đoạn thẳng AB PC AB. Caùch döïng khaùc: P
d A B
Q | ||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút | ||||||||||||||||||||||
Câu 1: Ba đường phân giác của tam giác có tính chất gì ? (M1) Câu 2: Bài 40/73 sgk (M3) Câu 3: Bài 41/73(SGK) (M2) Câu 4: Bài 42/73(SGK) (M4) |
|
| ||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút | ||||||||||||||||||||||
- Ôn tập các định lí về tính chất các đường trung trực của một đoạn thẳng, các tính chất của tam giác cân đã biết. Luyện thành thạo cách dựng đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa. - Làm bài tập về nhà 57, 59 tr 30, 31 SBT. |
|
|
VI- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 7