Giáo án PTNL bài Luyện tập
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
![Giáo án PTNL bài Luyện tập](https://s3.tech12h.com/sites/default/files/styles/inbody400/public/t60_0.jpg)
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 21 – LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức:
Học sinh củng cố khắc sâu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
- Kỹ năng:
- HS biết vận dụng định nghĩa và kí hiệu hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau.
- HS chỉ ra đúng các đỉnh tương ứng , các cạnh tương ứng , các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
- Thái độ:
HS được GD tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
- Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Luyện tập
III- PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm.
IV- CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
- Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bàI-
V- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
- Nội dung:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
|||||||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu:Nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau Phương pháp: Thuyết trình, trực quan. Thời gian: 5 phút |
|||||||||
- GV đặt ra các câu hỏi cho HS trả lời Cho DEFK = DMNP. Hãy chỉ ra ? Các đỉnh tương ứng
? Các cạnh tương ứng
? Các góc tương ứng
|
- HS lắng nghe trả lời các câu hỏi
- HS trả lời từng câu hỏi:
+ Đỉnh E tương ứng đỉnh M Đỉnh F tương ứng đỉnh N Đỉnh K tương ứng đỉnh P + Cạnh EF tương ứng MN Cạnh EK tương ứng MP Cạnh FK tương ứng NP + Góc E tương ứng với góc M Góc F tương ứng với góc N Góc K tương ứng với góc P |
|
|||||||
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Vận dụng định nghĩa và kí hiệu hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp Thời gian: 25 phút |
|||||||||
- GV dùng bảng phụ đã ghi bài 11.
- Cho HS đọc bài tập - GV cho HS trả lời các câu hỏi sau: ?Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC ? Góc tương ứng với góc H.
- Gọi HS lên bảng trình bày
- GV nhận xét - GV cho HS đọc bài 12 - Cho HS làm việc theo cặp đôi tìm hiểu và trao đổi thông tin với nhau. Trả lời các câu hỏi sau - GVđặt câu hỏi: ? Tìm các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. ?Em có thể suy ra số đo những cạnh nào? Những góc nào của DHIK. - Gọi HS lên bảng trình bày - GV nhận xét GV đưa bài tập 13 lên bảng phụ. - Cho học sinh đọc đề bàI- - Gọi HS lên bảng tóm tắt đề bàI- ?Bài tập cho gì và bảo làm gì?
? Chu vi tam giác tính như thế nào? ? Hai tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng có bằng nhau không? ? Vậy ta chỉ cần tính chu vi của tam giác nào? ? Để tính được chu vi của tam giác DABC và DDEF cần tính độ dài cạnh nào nữa? - Gọi HS lên bảng trình bày -GV nhận xét. |
- HS làm việc cá nhân tìm hiểu đề bàitrao đổi thông tin với cặp đôi - HS đọc bài - HS trả lời
+ Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK. + Góc tương ứng với góc H là góc A. - HS lên bảng ghI- HS ở dưới nhận xét.
- HS: Đọc đề bài 12 - Từng cặp đôi thảo luận
- HS trả lời: DABC = DHIK Þ AB = HI = 2 cm BC = IK = 4 cm Và = 400 - HS lên bảng trình bày và nhận xét bài của bạn.
- HS đọc đề bài - HS tóm tắt: Cho: DABC = DDEF; AB = 4cm; BC = 6cm; DF = 5cm. Tìm : Chu vi mỗi tam giác. - HS trả lời từng câu hỏi của GV và hoàn thành bài tập + Tổng ba cạnh của một tam giác. + Chu vi DABC AB+BC+CA = 4+6+5 = 15cm Þ chu vi DDEF bằng 15 cm
- |
Bài 11 (SGK) b) DABC = DHIK Þ AB = HI- BC = IK AC = HK
Bài 12 (SGK) DABC = DHIK Þ AB = HI = 2 cm BC = IK = 4 cm
Và = 400
Bài 13 (SGK) Ta có: DABC = DDEF Chu vi DABC AB+BC+CA = 4+6+5 = 15cm Þ chu vi DDEF bằng 15 cm Chu vi tam giác ABC bằng 15cm và chu vi của DDEF bằng 15cm.
|
|||||||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục đích: Vận dụng thành thạo định nghĩa và kí hiệu hai tam giác bằng nhau. Phương pháp:Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp Thời gian: 10 phút |
|||||||||
- GV cho học làm bài 14 ,yêucầu HS hoạt động nhóm - GV cử đại diện 1 nhóm trưởng lên trình bày, các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn các hình, yêu cầu HS chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình.
|
-HS hoạt động nhóm
-HS lên bảng trình bày Đỉnh B tương ứng đỉnh K; A tương ứng với I; C tương ứng với H. DABC = DIKH. -HS nhận xét - HS trả lời: |
Bài 14 (SGK) Đỉnh B tương ứng đỉnh K; A tương ứng với I; C tương ứng với H. DABC = DIKH.
|
|||||||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu:Củng cố định nghĩa và các kí hiệu bằng nhau của hai tam giác Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp Thời gian: 5 phút |
|||||||||
-GV đặt câu hỏi HS đứng tại chỗ trả lời + Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
+ Khi viết kí hiệu về hai tam giác bằng nhau ta phải chú ý điều gì? |
- HS trả lời: +Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau +Khi viết kí hiệu chú ý các đỉnh tương ứng
|
|
|||||||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG Mục tiêu:Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà khắc sâu định nghĩa và kí hiệu bằng nhau của hai tam giác, nhớ lại cách vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh Phương pháp: Ghi chép Thời gian: 2 phút |
|||||||||
-Ôn cách vẽ tam giác biết ba cạnh. -Bài tập: Bài 22 Ò 26 - SBT. |
- Cá nhân HS thực hiện yêu cầu của GV, thảo luận cặp đôi để chia sẽ góp ý (trên lớp – về nhà) |
||||||||
VI- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 7