Giáo án PTNL bài Luyện tập

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Luyện tập

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TIẾT 7 – LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
  2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau. Kỹ năng trình bày bài chứng minh hình.
  3. Thái độ: Phát huy trí lực của HS.
  4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.

II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

-Đặt và giải quyết vấn đề

-Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-Luyện tập và thực hành

IV- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ ghi sẵn bài tập và câu hỏI-
  2. Học sinh: Sgk, thước thẳng, êke, compa.
 
 

V- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ: (6’)

HS1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông?  (4đ)

Chữa bài tập  64 tr136 Sgk                                                           (6đ)

Đáp án:  DABC và DDEF có: Â = = 1v ; AC = DF

bổ sung thêm BC = EF hoặc AB = DE Hoặc Ê =  thì DABC = DDEF.

  1. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

Nội dung

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não

(3) Thời gian: 3 phút

Các em đã biết các trường hợp bằng nhau của hai D vuông. Hôm nay, chúng ta sẽ luyện kĩ năng chứng minh hai D vuông bằng nhau và vận dụng để giải một số bài toán liên quan.

 

HS lắng nghe

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

(1) Mục tiêu: Học sinh được khắc sâu về kiến thức các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, rèn kỹ năng về vẽ hình, viết giả thiết kết luận thông qua 3 bài tập và dùng kiến thức lý thuyết đã được học ở trên để giải các bài tập liên quan.

Hs được rèn luyện về tính tự giác, tự chủ trong học tập, tạo hứng thú và yêu thích môn học, thông hiểu dạng kiến thức được cung cấp trong bài để chuẩn bị cho những tiết học thực hành

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi

(3) Thời gian: 35 phút

Bài 65 tr 137 Sgk (treo bảng phụ)

 

H: Để c/m AH = AK em làm thế nào? Hãy trình bày cách giải

GV gọi 1HS lên bảng giải

GV gọi HS nhận xét câu a

 

 

 

 

 

H: Hãy nêu hướng chứng minh AI là phân giác của Â

 

 

GV gọi HS nhận xét và sửa sai

 

Bài 98 tr 110 SBT

(Treo bảng phụ)

GV hướng dẫn HS vẽ hình

 

H: Để chứng minh DABC cân ta cần chứng minh điều gì ?

 

H: trên hình đã có 2 D nào chứa 2 cạnh AB, AC (hoặc ) đủ đkiện bằng nhau)

 

GV: hãy tạo ra những đường phụ để tạo ra 2 D vuông trên hình vẽ chứa Â1 và Â2 mà chúng đủ điều kiện bằng nhau.

H: Qua bài tập này hãy cho biết một D có những điều kiện gì thì là  D cân

GV chỉnh sửa nêu thành chú ý cho HS ghi vở

 

 

 

 

Bài 101 tr 110 SBT

(treo bảng phụ)

GV gọi HS đọc đề GV gọi HS vẽ hình và nêu  GT, KL

 

 

H: Quan sát hình vẽ em nhận thấy có những cặp D vuông nào bằng nhau ?

 

H: Để c/minh BH = CK ta làm thế nào ?

 

HS: Đọc đề trên bảng phụ, vẽ hình và ghi GT, KL

 

 

 

1HS lên bảng giải

1 HS nhận xét câu a

 

 

 

 

 

HS trả lời miệng:

Nối AI

C/m Â1 = Â2

 

Một vài HS nhận xét

 

HS: cả lớp làm vào vở

1 HS nêu GT, KL bài toán

HS: để chứng minh DABC cân ta chứng minh AB = AC, hoặc

HS phát hiện D ABM và DACM có 2 cạnh và 1 góc bằng nhau, nhưng góc bằng nhau đó không xen giữa hai cạnh bằng nhau

HS: Từ M kẻ MK  AB tại K; MH  AC tại H

HS: Một D có 1 đường trung tuyến đồng thời là phân giác thì đó là D cân

 

 

 

 

1HS đọc đề bài,

1 HS lên bảng vẽ hình và nêu GT, KL

 

 

 

HS quan sát hình vẽ trả lời

 

 

Một HS lên bảng chứng minh

 

 
 

1) Bài 65 tr137 Sgk

 

 

 

 

 

 


Chứng minh

a) Xét DABH và DACK, có : (=1v)

 chung, AB = AC (gt)

Nên DABH = DACK (ch-gn)

Þ AH = AK

b) Xét DAKI và DAHI

(=1v); AK = AH (cmt)

AI (cạnh chung)

Þ DAKI = DAHI(ch-cgv)

Þ KÂI = HÂI

Nên AI là phân giác của Â

 

2) Bài 98 tr110 SBT    

         

      DABC, MB = MC

GT Â1 = Â2

KL DABC cân

 

Chứng minh

Kẻ MK  AB (K Î AB),   MH  AC (H Î AC).

Xét DAKM và AHM, có:

 =1v; AM cạnh chung

 Â1 = Â2 (gt)

Do đó D AKM = DAHM (ch - gn)

Þ KM = HM (cạnh t/ứng)

Xét DBKM và DCHM, có :

 =1v ;

KM = HM (cmt)

MB = MC (gt)

Nên DBKM = DCHM (ch-gn)

Þ   Þ DABC cân

Chú ý : Một D có 1 đường trung tuyến đồng thời là phân giác thì đó là D cân tại đỉnh xuất phát đường trung tuyến

 
 

3) Bài 101 tr110 SBT  

 

 

 

 

 

 

Chứng minh

Gọi M là trung điểm BC

Xét DIMB và DIMC, có (=1v); IM chung, MB = MC (gt)

Vậy DIMB = DIMC (c.g.c)

Þ IB = IC (cạnh tương ứng)

Xét D IAH và D IAK, có:

(= 1 v).

IK chung, Â1 = Â2 (gt)

Nên D IAH = DIAK (ch-gn)

Þ IH = IK (cạnh tương ứng)

Xét D HIB và DKIC, có:

 =1v ;

 IH = IK (cmt); BI = IC (cmt)

Þ DHIB = DKIC (ch-cgv)

Þ BH = CK (cạnh t/ứng)

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại

- Thời gian: 3 phút

 

Bài 1: Cho tam giác ABC có AB < AC. Tia phân giác củagóc A cắt đường phân giác của BC tại I- Kẻ IH vuông góc với đường thẳng AC. Chứng minh rằng BH = CK.

Bài 2: Đố. Em hãy thảo luận với các bạn và tìm hiểu trên Internet: Muốn đo khoảng cách giữa hai vật mà không thể đến trực tiếp được (Hai vật cần đo khoảng cách nằm ở hai  địa điểm cách xa nhau) thì có thể dùng tính chất của hai tam giác bằng nhau và các dụng cụ đo trong kĩ thuật, trong xây dựng để đo được không?

Về nhà các em chuẩn bị bài tập trên để tiết sau chúng ta thực hành

 

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút       

- Về nhà làm tốt các bài tập 96; 97; 99; 100 tr 110 SBT

- Hai tiết sau thực hành ngoài trờI-

- Mỗi tổ chuẩn bị:  4 cọc tiêu - 1 giác kế  - 1 sợi dây dài khoảng 10m - 1 thước đo.

- Ôn lại cách sử dụng giác kế .

 

 

VI- RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 7

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 7, giáo án ngữ toán 7 5 hoạt động, giáo án toán 7 5 bước, giáo án toán 7 học kì 2 theo 5 bước,

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác