Giáo án PTNL bài Luyện tập
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
TUẦN
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 26 – LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. Tính chất ba đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông
- Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.
- Thái độ:
- HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực của đoạn thẳng
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy, năng lực tự quản lý (năng lực làm chủ bản thân).
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết các vấn đề toán học; năng lực tính toán; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.
II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM
-: Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
-Luyện tập và thực hành
IV- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Sgk, thước thẳng, compa, êke.
- Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
IV- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: (10’)
HS1: Phát biểu tính chất của ba đường trung trực của tam giác? Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác vuông ABC (Â = 1v). Nêu nhận xét về vị trí tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông?
HS2: Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác, cách xác định tâm của đường tròn này. Hãy xác định vị trí của tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác tù, nhọn, vuông?
Trả lời: HS phát biểu Sgk
- Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền.
- Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác tù nằm ngoài tam giác.
- Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác nằm bên trong tam giác.
GV gọi HS nhận xét, cho điểm.
- Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não (3) Thời gian: 2 phút |
||
GV: Tiết học trước các em đã nắm được định lý về tính chất ba đường trung trực của tam giác, tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập để củng cố kiến thức cho bài học thông qua việc giải một số bài tập thực tế. |
HS lắng nghe
|
|
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Củng cố các địmh lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tái hiện k.thức, thu thập thông tin, thuyết trình, vấn đáp. (3) Thời gian: 30 phút |
||
GV phát phiếu học tập cho HS
GV chốt kiến thức, chốt điểm
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 55
H: Hãy đọc hình vẽ? (H.vẽ cho biết điều gì?) Ghi GT-KL của bài toán? H: Để chứng minh B, D, C thẳng hàng ta làm ntn ?
- Hãy tính góc BDA theo Â1 ? - Tương tự, hãy tính góc ADC theo Â2 ?
- Từ đó, hãy tính góc BDC ?
- Có n.xét gì về điểm D? - Vậy điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác vuông là điểm? - Độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông q.hệ như thế nào với độ dài cạnh huyền ? GV nhấn mạnh tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông và tính chất trung điểm của cạnh huyền. GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 57 (SGK) (H.vẽ đưa lên bảng phụ) H: Làm thế nào để xđ được bán kính của đường viền này?
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL GV hướng dẫn HS phân tích bài toán tìm hướng giải |
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau
HS: đọc hình viết GT, KL
HS: C/m
và
........................ Học sinh trình bày lời giải của bài tập HS rút ra nhận xét về điểm D HS: Điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác vuông là TĐ của cạnh huyền HS: Học sinh nghe giảng và ghi bài
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 57
HS: Bước 1: Xác định tâm của đường tròn bị gãy Bước 2: Xác định khoảng cách từ tâm đến 1 điểm trên đường viền
HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL
Cá nhân HS phát biểu từng ý
HS về nhà hoàn thiện bàI- |
1. Bài tập 1: Cho hình vẽ bên. C/m ADBC Chứng minh điểm A, D thuộc trung trực của đoạn thẳng BC Suy ra AD là trung trực của đoạn thẳng BC Suy ra ADBC
2. Bài 55 Sgk/80 Chứng minh: Có D thuộc đường T2 của AB (T/c đường T2 ...) Nên cân tại D Tương tự có Vậy B, D, C thẳng hàng *Nhận xét: Ta có và D, B, C thẳng hàng D là trung điểm của BC là trung tuyến ứng với cạnh huyền 3. Bài 57 Sgk/80 - Lấy 3 điểm A, B, C phân biệt trên cung tròn - Vẽ đường trung trực của AB, BC. Giao của 2 đường trung trực này là tâm đường tròn bị gãy (điểm O) - Bán kính của đường viền là khoảng cách từ O đến 1 điểm bất kỳ của cung tròn (= OA) 4. Bài tập Cho ABC cân tại đỉnh A, trung trực của cạnh AC cắt CB tại điểm D (DBC). Trên tia đối của tia AD lấy E sao cho AE=BD. Chứng minh DCE cân.
|
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút |
||
- Làm bài tập 64, 68/31 sbt. |
|
|
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
||
- Học bài, vận dụng được tính chất ba đường trung trực của tam giác. Xem trước “Tính chất ba đường cao của tam giác”. |
|
|
VI- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 7