Giáo án PTNL bài Luyện tập (Đại lượng tỉ lệ nghịch)
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập (Đại lượng tỉ lệ nghịch). Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
TUẦN
Ngày soạn
Ngày dạy :
Tiết 28 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
- Kỹ năng:
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
- Thái độ:
- HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế.
- Năng lực cần Hình thành:
-Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.
-Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Luyện tập
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Vận dụng kết hợp nhiều phương pháp
- Vận dụng dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Vận dụng dạy học theo tính huống
- Vận dụng dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình giảng giải.
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
-Luyện tập và thực hành
IV. CHUẨN BỊ.
1.chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập. Máy tính bỏ túi.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1'
- 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Xen trong giờ.
3.BÀI MỚI : 39'
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
NỘI DUNG CHÍNH |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm. - Thời gian : 35 phút |
||
2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1: Chữa bài tập: 1/ Nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch? Làm bài tập 16? 2/ Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch? Làm bài tập 18?
Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 (bài 19) Với cùng một số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải II? Biết vải loại I bằng 85% vải loại II?
Lập tỷ lệ thức ứng với hai đại lượng trên?
Tính và trả lời cho bài toán?
Bài 2: (bài 21b) Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs đọc kỹ đề, xác định các yếu tố đó biết, các yếu tố chưa biết?
Nêu quan hệ giữa số máy và thời gian hoàn thành công việc? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó? Yêu cầu các nhóm thực hiện bài giải? Gv nhận xét, đánh giá.
Bài 3: (bài 34sbtb) Gv treo bảng phụ có ghi đề bài trên bảng. Yêu cầu Hs đọc và phân tích đề bài?
Nêu mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian trong bài tập trên? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó? Thực hiện phép tính ntn?
Nêu kết luận cho bài toán? Gv nhận xét bài giải của Hs. 4. Củng cố: Để giải các bài toán về tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch, ta phải: Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng. Lập được dãy tỷ số bằng nhau và giải được . |
Hs phát biểu định nghĩa. a/ x và y tỷ lệ nghịch với nhau b/ x và y không tỷ lệ nghịch. Phát biểu tính chất. 12 người làm trong: 6.3:12 = 1,5(h)
Cùng một số tiền mua được: 51m vải loại I giá ađ /m x m vải loại II giá 85%.ađ /m Số mét vải mua được và giá tiền mỗi mét là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Hs tìm x. Sau đó nêu kết luận cho bài toán.
Hs đọc kỹ đề bài. Phân tích đề: S như nhau. Số máy của đội một nhiều hơn của đội hai 2 máy. Biết số ngày hoàn thành công việc của mỗi đội. Tính số máy của mỗi đội? Số máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Do đó: 4.a = 6.b = 8.c và a – b v = 2. Các nhóm thực hiện bài giải. Trình bày bài giải trên bảng.
Hs đọc đề và phân tích: Thời gian đi của hai xe là 80’ và 90’. Vận tốc xe thứ nhất hơn vận tốc xe máy thứ hai là 100m/ph Tính vận tốc của mỗi xe? Vận tốc và thời gian trong bài toán này là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Ta có: 80.v1 = 90. v2 Hs giải bài toán trên vào vở. Một Hs lên bảng giải. Viết kết luận. |
I/ Chữa bài tập: Bài 16 (SGK): a/ x và y tỷ lệ nghịch với nhau b/ x và y không tỷ lệ nghịch.
Bài 18 (SGK): 12 người làm trong: 6.3:12 = 1,5(h) II/ Luyện tập: Bài 19 (SGK): Gọi a (đ)là số tiền mua 51 mét vải loại I.l x là số mét vải loại II giá 85%.a (đ)/mét.m Số mét vải và số tiền một mét vải là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, do đó ta có: Vậy với cùng số tiền có thể mua 60m vải loại II. Bài 21 (SGK): Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là a, b, c. Ta có số máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nên: 4.a = 6.b = 8.c và a – b = 2. Suy ra: Vậy: Số máy của ba đội lần lượt là 6; 4; 3 máy.
Bài 34 (SBT): Đổi: 1h20’ = 80’. 1h30’ = 90’ Gọi vận tốc của xe máy thứ nhất là v1(m/ph). Vận tốc của xe máy thứ hai là v2(m/ph) Theo đề bài ta có: 80.v1 = 90.v2 và v1 – v2 = 100. Hay : vậy: v1 = 90.10 = 900(m/ph) v2 = 80.10 = 800(m/ph) Vậy vận tốc của hai xe lần lượt là 54km/h và 48km/ h.
|
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm… Thời gian: 8 phút |
? Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch HD: - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch - Biết lập đúng tỉ lệ thức - Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức |
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
- Ôn kĩ bài - Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT) - Nghiên cứu trước bài hàm số. |
- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 7