Giáo án PTNL bài Luyện tập

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Luyện tập

TUẦN

Ngày soạn :

Ngày dạy :

TIẾT 20 – LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU

  1. Kiến thức: Củng cố hai định lý thuận và đảo về tính chất tia phân giác của góc; tập hợp các điểm nằm bên trong góc và cách đều hai cạnh của một góc.
  2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích và trình bày bài chứng minh.

3.Giáo dục: Giáo dục tính cẩn thận, óc tư duy sáng tạo.

  1. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, làm chủ bản thân.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.

II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Củng cố định lý về tính chất tia phân giác của góc

III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

-Đặt và giải quyết vấn đề

-Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-Luyện tập và thực hành

IV-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, thước hai lề. Bảng phụ, phấn màu
  2. Học sinh: Làm bài tập đã cho, bìa cứng có dạng một góc, bảng nhóm.

V- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ: (5')

H: Vẽ , dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của .

Phát biểu định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc?           

  1. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

Nội dung

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não

(3) Thời gian: 3 phút

GV: Tiết học trước các em đã nắm được hai định lý thuận và đảo về tính chất tia phân giác của góc, tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập để củng cố kiến thức cho bài học thông qua việc giải một số bài tập.

 

HS lắng nghe

 

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

(1) Mục tiêu: Củng cố định lý về tính chất tia phân giác của góc

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tái hiện k.thức, thu thập thông tin, thuyết trình, vấn đáp.

(3) Thời gian: 30 phút

GV: Nêu bài 33 tr 70 SGK

GV: Vẽ hình lên bảng, gợi ý và hướng dẫn HS chứng minh.

GV: yêu cầu HS chứng minh miệng câu a.

GV: ghi lời giải câu a

GV: vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox, vẽ phân giác Os của góc x’Oy’ và phân giác Os’ của góc x’Oy.

H: Hãy kể tên các cặp góc kề bù khác trên hình và tính chất các tia phân giác của chúng.

H: Vậy Ot và Os là hai tia như thế nào? Tương tự với Ot’ và Os’?

 

 

GV: chứng minh miệng câu b.

H: Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể ở những vị trí nào?

GV: Yêu cầu HS chứng minh cho từng trường hợp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H: Nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx’ và yy’?

GV: nêu bài 34 tr 71 SGK

GV: yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL

 

 

 

 

 

 

 

 

H: để chứng minh BC = AD ta thường quy về chứng minh điều gì?

GV: yêu cầu HS khác trình bày miệng câu a

GV: gợi ý HS chứng minh câu b bằng cách phân tích đi lên.

            IA = IC; IB = ID

                       

             IAB = ICD

                       

  =; AB=CD;=

GV cho HS làm vào vở

GV: yêu cầu HS lên bảng trình bày

GV cho HS: nhận xét 

GV: yêu cầu HS phân tích tìm cách chứng minh câu c.

GV: nhận xét

HS làm bài 33 tr 70 SGK

HS: Vẽ hình theo hướng dẫn GV-

 

HS: chứng minh câu a

 

HS: làm vào vở

 

HS: vẽ hình vào vở

 

 

 

HS: kể tên các cặp góc kề bù trên hình vẽ.

 

 

HS: Tia Ot và Os làm thành một đường thẳng; Ot’ và Os’làm thành một đường thẳng (hoặc hai tia đối nhau)

 

 

HS: M  O hoặc M thuộc tia Ot hoặc M thuộc tia Os.

HS: chứng minh cho từng trường hợp .

HS: trình bày chứng minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS: nêu nhận xét

 

 

 

 

HS: lên bảng vẽ hình ghi GT, KL

HS: vẽ hình vào vở

 

 

 

 

 

 

 

 

HS: chứng minh      OAD  = OCB

 

HS: trình bày miệng câu a

HS: lần lượt trả lời các câu hỏi gợi ý

 

 

 

 

 

 

HS: làm vào vở

HS: một em lên bảng trình bày

HS: nhận xét

HS: nêu phân tích

HS: trình bày chứng minh.

HS: nhận xét

1. Bài tập 33/70:                                              

                                                                

                                                                           

                                                                                                        

                                                                  

 

 

a) Ta có: ;  mà Vậy Ot ^ Ot’.

b) Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M º O hoặc M Î Ot, hoặc M Î tia đối của tia Ot.

- Nếu M º O thì k /c từ M đến xx’ và yy’ bằng nhau (cùng = 0)

- Nếu M Î Ot thì M cách đều hai tia Ox và Oy, do đó M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’.

- Nếu M Î tia đối của tia Ot thì M cách đều hai tia Ox’ và Oy’, do đó M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’.

c) Nếu M cách đều xx’ và yy’ thì M cách đều Ox và Oy, do đó M Î Ot; hoặc M cách đều Ox, Oy’. Do đó M Î Ot’ hoặc M cách đều Ox’, Oy’. do đó M Î tia đối của tia Ot; hoặc M cách đều Ox’, Oy, do đó M Î tia đối của tia Ot’.

Vậy trong mọi trường hợp M luôn thuộc đường thẳng Ot hoặc Ot’.

d) Khi M º O Þ khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ bằng 0.

e) Tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx’ và yy’ là hai đường phân giác Ot và Ot’ của hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành từ xx’ và yy’.

2. Bài tập 34/71:                               

                                                    

                                        

                                                

                                                     

                                                          

Gt  ; AÎOx;                 BÎOx;  CÎOy; DÎOy.

       OA = OC; OB = OD;

       I = AD Ç BC.

Kl  a) BC = AD.

      b) IA = IC; IB = ID.

      c) OI là tia phân giác của góc xOy.

Chứng minh:

a) Xét DAOD và DCOB có;

OA = OC (gt);  chung.          OD = OB (gt)

Do đó DAOD=DCOB (c.g.c)

Suy ra AD = BC (2 cạnh t/ứ).

b) Từ ý a) suy ra:

Mặt khác AB = OA – OB = OC – OD = CD

Vậy DAIB = DCID (g.c.g)

Þ IA = IC; IB = ID.

c) DOAI = DOCI (c.c.c)

Þ

Suy ra OI là tia phân giác của góc xOy (đpcm).

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

(1) Mục tiêu: Vận dụng định lí vào giải các bài tập mang tính tư duy

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp, động não

(3) Thời gian: 5 phút

+ Chuyển giao nhiệm vụ:

Quan sát tìm hiểu về phản xạ ánh sáng:

Ta có thí nghiệm sau: Dùng đèn pin chiếu một tia tới lên một gương phẳng. đặt vuông góc với mặt bàn (như hình minh hoạ sau). Tia này đi là là trên mặt bàn, khi gặp gương tia sáng bị hắt lại, cho một tia gọi là tia phản xạ. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.

                 

- Định luật phản xạ ánh sáng:

+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tớI-

+ Góc tới bằng góc phản xạ.

(Pháp tuyến của gương chính là đường thẳng vuông góc với mặt gương)

Khi đó pháp tuyến chính là tia phân giác của góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ.

 

                       

 

GV mô tả thí nghiệm trên máy chiếu

 

 

HS quan sát lắng nghe.

 

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút       

- Nắm vững các định lí về tính chất tia phân giác của góc.

- Xem lại những bài tập đã làm, làm bài tập 35/71. Bài tập 44/29 sbt.

- Mỗi HS chuẩn bị một tam giác bằng giấy cho tiết học sau.

 

 

    

 

VI- RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 7

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 7, giáo án ngữ toán 7 5 hoạt động, giáo án toán 7 5 bước, giáo án toán 7 học kì 2 theo 5 bước,

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác