Giáo án PTNL bài Luyện tập (tiếp)

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập (tiếp). Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Luyện tập (tiếp)

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TIẾT 5 – LUYỆN TẬP (tiếp)

I- MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố định lí Py-ta-go. Vận dụng định lí Py-ta-go để giải bài tập và một số tình huống thực tế.
  2. Kĩ năng: Có kỹ năng vẽ hình và tính số đo cạnh của tam giác vuông khi biết hai cạnh.
  3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, óc tư duy sáng tạo.
  4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.

II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM

-Củng cố định lý Py-ta-go và định lý đảo “Bộ ba số py-ta-go”.

III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

-Đặt và giải quyết vấn đề

-Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-Luyện tập và thực hành

IV- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  1. Giáo viên: Sgk, SBT, giáo án, bảng phụ, đồ dùng giảng dạy.
  2. Học sinh: Sgk, chuẩn bị bài ở nhà, dụng cụ học tập.

V- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong luyện tập
  3. B ài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

Nội dung

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não

(3) Thời gian: 3 phút

Tiết trước chúng ta đã luyện tập củng cố định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết tam giác vuông. Hôm nay, ta sẽ tiếp tục vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác vuông.

HS lắng nghe

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

(1) Mục tiêu: HS biết tính độ dài các cạnh của tam giác vuông.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi

(3) Thời gian: 30 phút

Chuyển giao: chia lớp thành 4 nhóm, giáo viên giao nhiệm vụ

GV: Sử dụng đề bài trên bảng phụ, gọi HS đọc đề bài tập 59/133 sgk

Btoán cho biết gì và y/c gì?

GV: Nếu không có nẹp chéo ACthì khung ABCD sẽ ntn?

GV: Nhận xét xử lý kq.

 

GV: Gọi HS đọc đề bài tập 60/133 sgk.

- Độ dài đoạn AC được tính như thế nào?

- Độ dài đoạn BC = ?

- Để tính độ dài đoạn BC ta phải tính độ dài đoạn nào ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Một HS đọc đề bài tập 61/133 sgk .

GV treo hình 135 lên bảng.

 

 

 

 

 

- Làm thế nào để tính độ dài các cạch của ABC ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Một HS đọc đề bài tập 62/133 sgk.

GV vẽ hình 136 lên bảng.

- Để biết con cún có thể đến các vị trí A, B, C, D để canh giữ mảnh vườn  hay không , ta phải làm thế nào ?

HS hoạt động nhóm làm bàI-

Thực hiện: các nhóm thảo luận, trao đổi dưới sự giúp đỡ của GV-

HS: Đại diện nhóm báo cáo thảo luận

 HS: Các nhóm đánh giá, nhận xét, tổng hợp

 

HS: Lên bảng vẽ hình.

HS: Trả lời theo gợi ý

 

Một HS lên bảng làm, HS còn lại làm nhóm và nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

HS: Đọc bài, quan sát hình vẽ trên bảng phụ

 

 

 

 

HS1: Lên bảng tính độ dài cạch AB.

HS2: Lên bảng tính độ dài cạnh BC. HS3: Lên bảng tính độ dài cạnh AC. HS còn lại làm và nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS: Trả lờI-

HS: Lên bảng làm, HS còn lại làm và nhận xét.

 

1) Bài tập 59/133 sgk:  

                                                                   

 

 

 

 

ADC vuông tại D. Theo định lí Pitago, ta có:

AC2 = DA2 + DC2 = 482 + 362 = 3600  AC = 60                                                                              

2) Bài tập 60/133 sgk

AHC vuông tại H. Theo định lí Pitago, ta có:

AC2 = HA2 + HC2 = 122 + 162 = 400  AC = 20 (cm)

AHB vuông tại H. Theo định lí pytago, ta có:                             

BH2 = BA2 – HA2 = 132 – 122 = 25  BH = 5 (cm)

Do đó BC = BH + HC

                  = 5 + 16 = 21 (cm)

3) Bài tập 61/133 sgk:

Áp dụng định lí Pytago, với:

+ ADC vuông tại D, ta có AC2 = DC2 + DA2 = 42 + 32

= 25   AC = 5

+AEB vuông tại E, ta có:                                                              

AB2 = AE2 + BE2 = 22 + 12

= 5  AB =

+ BFC vuông tại F, ta có:

BC2 = CF2 + FB2 = 52 + 32

= 34  BC =

Vậy ABC có độ dài các cạch: AC = 5; BC =  ; AB =

4) Bài tập 62/133 sgk:

Ta có: OA2 = 42 + 32 = 25

 OA = 5 < 9

OB2 = 62 + 42 = 52 

 O= 10 > 9

OD2 = 82 + 32 = 73

 OD =  < 9

Vậy con cún đến được vị trí A, B, D nhưng không đến được vị trí C.

\

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: Kiểm tra 15’

Bài 1: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có độ AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm. Tam giác ABC có phải là tam giác vuông không? Giải thích tại sao?

Bài 2: (3,0 điểm)

Tính độ dài x trên hình vẽ bên?

Bài 3: (4,0 điểm)

 Cho ∆ABC cân tại A, trên hai cạnh AB và AC

lần lượt lấy hai điểm M và N sao cho AM = AN,

kẻ AH  BC (H  BC).

  1. a) Chứng minh ∆ABH = ∆ACH
  2. b)  Chứng minh BN = CM
  3. c) Gọi AH cắt MN tại I- Chứng minh IM = IN.

Bài

Câu

Đáp án

Điểm

Bài 1

(3,0 điểm)

  

 

Ta có: 102 = 100;  63 + 82 = 100

DABC, có BC2 = AB2 + AC2  

Do đó DABC vuông tại A (định lí py- ta- go đảo)

1,0

1,0

1,0

 

Bài 2

(3,0 điểm)

 

∆ABC vuông tại A. Theo định lí py-ta-go, ta có:

   BC2 = AB2 + AC2

Hay x2 = 32 + 42

       x2 = 25 x = 5 vì x > 0

0,5

1,0

1,0

0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 4

(4,0 điểm)

 

 

 

Vẽ hình

 

0,5

 

 

a

Xét ∆ABH và  ∆ACH,  có:

AB = AC(gt)

AH: cạnh chung

Do đó ∆ABH = ∆ACH (cạnh huyền-cgv)

 

 

1,0

 

 

b

Xét ∆ABN và  ∆ACM, có:

AN = AM(gt)

: góc chung

AB = AC(gt)

Do đó ∆ABN = ∆ACM (c.g.c)

BN = CM (cạnh tương ứng)

 

 

 

 

1,0

0,5

 

 

 

c

Vì ∆ABH = ∆ACH Nên

Xét ∆AIN và  ∆AIM, có:

AN = AM (gt); (cmt); AI: cạnh chung

Do đó ∆AIN = ∆AIM (c.g.c)

Nên IN = IM (cạnh tương ứng)

 

 

 

0,5

0,5

 

  1. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Ôn lại định lí Pytago, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

- Làm bài tập: 83; 84; 85; 87; 88; 89; 91/108 – 109 sbt.

- Xem trước bài mới “Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông”

* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP

Câu 1: Hãy phát biểu định lí Py-ta-go thuận, định lí Py-ta-go đảo. (MĐ1)

Câu 2: Làm bài tập kiểm tra (MĐ3)

VI- RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TUẦN

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 7

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 7, giáo án ngữ toán 7 5 hoạt động, giáo án toán 7 5 bước, giáo án toán 7 học kì 2 theo 5 bước,

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác