Giáo án PTNL bài Ôn tập học kì 1 (tiếp)

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Ôn tập học kì 1 (tiếp). Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Ôn tập học kì 1 (tiếp)

Tuần

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 37: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp)

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức

- ÔN tập các phép tính về số hữu tỉ.

- ÔN tập các kiến thức liờn quan về tỉ lệ thức.

- ÔN tập các bài toán về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.

- Ôn tập về hàm số và các kiến thức liên quan đó học.

  1. Kỹ năng

- Rốn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy số bằng nhau để tìm số chưa biết.

  1. Thái độ

- Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiÔN.

  1. Năng lực cần Hình thành:

- Năng lực tính toán

- Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ, kí hiệu.

II. CHUẨN BỊ:

  1. Chuẩn bị của GV: Phấn màu.
  2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị trước bài tập ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Vận dụng kết hợp nhiều phương pháp

- Vận dụng dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Vận dụng dạy học theo tính  huống

- Vận dụng dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh

- Vấn đáp kết hợp thuyết trình giảng giải.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (1’)
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ

          (Kết hợp kiểm tra trong giờ ụn tập).

  1. BÀI MỚI (30’)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CHÍNH

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Hoạt động 1: ụn tập về số hữu tỷ, số thực.

Định nghĩa số hữu tỷ, số thực:

Số hữu tỷ là gì?

 

 

Thế nào là số vụ tỷ?

 

 

Số thực là gì?

 

Các phép toán trên Q:

Gv treo bảng phụ có ghi các phép toán trên cùng công thức và tính chất của chúng.

Thực hiện bài tập:

Bài 1: Thực hiện phép tính:

Gv nêu đề bài.

Cho Hs thực hiện vào vở.

Gọi  Hs lên bảng giải.

 

 

Gv nhận xét bài làm của Hs, kiểm tra một số vở của Hs.

 

Hoạt động 2:ụn tập về tỷ lệ thức, dãy tỷ số bằng nhau:

Nêu định nghĩa tỷ lệ thức?

Phát biểu và viết công thức về tính chất cơ bản của tỷ lệ thức?

Thế nào là dãy tỷ số bằng nhau?

Viết công thức về tính chất của dãy tỷ số bằng nhau?

Gv nêu bài tập áp dụng.

Bài 1:

Gv nêu đề bài.

Yêu cầu Hs áp dụng tính chất của tỷ lệ thức để giải.

Gọi hai Hs lên bảng giải bài tập a và b.

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2:

Gv nêu đề bài.

Từ đẳng thức 7x = 3y, hãy lập tỷ lệ thức?

 

áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để tìm x, y ?

 

Bài 3:

Tìm các số a,b, c biết :

 và

   a + 2b – 3c = -20.

Gv hướng dẫn Hs cách biến đổi để có 2b, 3c.

 

 

 

 

Bài 4:

Gv nêu đề bài:

Ba bạn  An, Bình, Bảo có 240 cuốn sách. Tính số sách của mỗi bạn, biết số sách tỷ lệ với 5;7; 12.

 

 

 

 

 

 

4/  Củng cố:

Nhắc lại cách giải các dạng bài tập trên.

 

 

 

Hs phát biểu định nghĩa số hữu tỷ.

 

Hs nêu định nghĩa số vụ tỷ.

Cho ví dụ.

 

Nêu tập hợp số thực bao gồm những số nào.

 

Hs nhắc lại các phép tính trên Q, Viết công thức các phép tính.

 

 

 

Hs thực hiện phép tính.

Mỗi Hs lên bảng giải một bài.

Hs bên dưới nhận xét bài giải của bạn, góp ý nếu sai.

 

 

 

 

 

 

 

Hs thực hiện bài tập tìm x vào vở.

Sáu Hs lần lượt lên bảng trình bày bài giải của mình.

Hs bên dưới theo dõi, nhận xét bài giải của bạn.

Sửa sai nếu có.

 

 

 

 

Hs nhắc lại định nghĩa tỷ lệ thức, viết công thức.

Trong tỷ lệ thức, tích trung tỷ bằng tích ngoại tỷ.

Viết công thức.

Hs nhắc lại thế nào là dãy tỷ số bằng nhau.

Viết công thức.

 

 

 

Hs thực hiện bài tập.

 

Hai Hs lên bảng trình bày bài giải của mình.

 

 

Hs lập tỷ số:

 7x = 3y => .

Hs vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để tìm hệ số .

Sau đó suy ra x và y.

Hs đọc kỹ đề bài.

Theo hướng dẫn của Gv lập dãy tỷ số bằng nhau.

Aựp dụng tính chất của dãy tỷ số  bằng nhau để tìm a, b, c.

Hs đọc kỹ đề bài.

Thực hiện các bước giải.

Gọi số sách của ba bạn lần lượt là x, y, z.

=> và x +y+z = 240.

Aựp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để tìm x, y, z.

 

 

 

 

I/ Định nghĩa số hữu tỷ, số thực:

Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số , với a, b ÎZ,

 b ¹ 0.

Số vụ tỷ là số viết được dưới dạng số thập phân vụ hạn không tuần hoàn.

Số thực gồm số hữu tỷ và số vụ tỷ.

II/ Các phép toán trên Q:

Bài 1: Thực hiện phép tính:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III/ Tỷ lệ thức:

Tỷ lệ thức là đẳng thức của hai tỷ số:    .

Tính chất cơ bản của tỷ lệ thức:

Nếu   thì a.d = b.c

Tính chất dãy tỷ số bằng nhau:

.

 

Bài 1: Tìm x trong tỷ lệ thức

a/ x: 8,5 = 0,69 : (-1,15)

    x = (8,5 . 0,69 ) : (-1,15)

    x = -5,1.

b/ (0,25.x) : 3 = : 0,125

=> 0,25.x = 20 => x = 80.

Bài 2: Tìm hai số x, y biết 7x = 3y và x – y =16 ?

Giải:

Từ 7x = 3y => .

Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có:

Vậy x = -12; y = -28.

Bài 3:

Ta có:

 và a + 2b – 3c = -20.

=>

Vậy a = 2.5 = 10

        b = 3.5 = 15

        c = 4.5 = 20

Bài 4: 

Gọi số sách của ba bạn lần lượt là x, y, z. Ta có:

 và x +y+z = 240.

Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau:

=> x = 5.10 = 50

      y = 7 .10 = 70

      z = 12.10 = 120

Vậy số sách của An là 50 cuốn, số sách của Bình là 70 cuốn và của Bảo là 120 cuốn.

TIẾT 2

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Hoạt động 1:

Ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch:

Khi nào hai đại lượng y và x tỷ lệ thuận với nhau?

Cho ví dụ?

 

Khi nào hai đại lượng y và x tỷ lệ nghịch với nhau?

Cho ví dụ?

Gv treo bảng “Luyện tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ  nghịch” lên bảng

Bài 1:

Chia số 310 thành ba phần:

a/ Tỷ lệ thuận với 2;3;5.

Gv treo bảng phụ có đề bài lên bảng.

Gọi một Hs lênb bảng giải?

 

 

 

 

b/ Tỷ lệ nghịch với 2; 3; 5.

 

 

Gọi Hs lên bảng giải.

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2:

GV nêu đề bài:

Biết cứ trong 100kg thúc thì cho 60kg gạo. Hỏi 20 bao thúc, mỗi bao nặng 60kg thì cho bao nhiờu kg gạo?

Yêu cầu Hs thực hiện bài tập vào vở.

 

 

 

 

 

Bài 3:

Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ.Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (giả sử năng suất làm việc của mỗi người như nhau)

 

 

 

Hoạt động 2:

Ôn tập về đồ thị hàm số:

Hàm số y = ax (a ¹ 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỷ lệ thuận.Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng ntn?

Bài 1:

Cho hàm số y = -2.x.

a/ Biết điểm A (3; yA) thuộc đồ thị hàm số trên. Tính yA ?

 

 

 

b/ Điểm B (1,5; 3) có thuộc đồ thị hàm số không?

 

 

 

 

c/ Điểm C (0,5; -1) có thuộc đồ thị hàm số trên không?

 

 

 

 

 

Bài 2:

Vẽ đồ thị hàm số y = -2.x?

Nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = a.x (a ¹ 0) ?

 

 

 

 

 

 

Gọi một Hs lên bảng vẽ.

Gv kiểm tra và nhận xét.

 

 

4/ Củng cố:

Nhắc lại cách giải dạng toán về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch.

Cách xác định một điểm có thuộc đồ thị hàm số không.

Cách vẽ đồ thị hàm y = a.x

(a ¹ 0).

 

 

Hs nhắc lại định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận.

VD: S = v.t , trong đó quóng đường thay đổi theo thời gian với vận tốc không đổi.

Hs nhắc lại định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch.

VD: Khi quóng đường không đổi thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.

Hs nhỡn bảng và nhắc lại các tính chất của đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch.

 

 

 

Hs làm bài tập vào vở.

 

Một Hs lờbn bảng giải.

 

Chia 310 thành ba phần tỷ lệ nghcịh với 2; 3;5, ta phải chia 310 thành ba phần tỷ lệ thuận với

Một Hs lên bảng trình bày bài giải.

 

Hs tính khối lượng thóc có trong 20 bao.

Cứ 100kg thúc thì cho 60kg gạo.

Vậy 1200kg thúc cho xkg gạo.

Lập tỷ lệ thức, tìm x.

Một Hs lên bảng giải.

 

Số người và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.

Do đó ta có:

.

 

 

 

 

 

 

 

Hs nhắc lại dạng của đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS nhắc lại cách xác định một điểm có thuộc đồ thị của một hàm không.

Làm bài tập 1.

 

Hai Hs lên bảng giải câu a và câu b.

 

 

 

 

Tương tự như câu b, Hs thực hiện các bước thay hoành độ của điểm C vào hàm số và so sánh kết quả với tung độ của điểm C.

Sau đó kết luận.

 

 

Để vẽ đồ thị hàm số y = ax, ta xác định toạ độ của một điểm thuộc đồ thị hàm số, rồi nối điểm đó với gốc toạ độ.

Hs xác định toạ độ của điểm A (1; -2).

Vẽ đường thẳng AO, ta có đồ thị hàm số y = -2.x.

Một Hs lên bảng vẽ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4/ Đại lượng tỷ lệ thuận:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là hằng số khác 0) thì ta núi y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k.

Đại lượng tỷ lệ nghịch:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức x.y = a (a là hằng số khác 0) thì ta núi y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.

 

 

Bài 1:

a/Tỷ lệ thuận với 2;3;5

Gọi ba số cần tìm là x, y, z.

Ta có:

và x+y+z = 310

Vậy x = 2. 31 = 62

       y = 3. 31 = 93

        z = 5. 31 = 155

b/ Tỷ lệ nghịch với 2; 3;5.

Gọi ba số cần tìm là x, y, z.

Ta có: 2.x = 3.y = 5.z

=> ===

Vậy: x= 150

         y = 100

          z = 60

 

Bài 2:

Khối lượng của 20 bao thóc là:

     20.60 = 1200 (kg)

Cứ 100kg thúc thì cho 60kg gạo.

Vậy 1200kg thúc cho xkg gạo.

Vì số thúc và gạo là hai đại lượng tỷ lệ thuận nên:

 

vậy 1200kg thúc cho 720kg gạo.

 

Bài 3:

Gọi số giờ hoàn thành công việc sau khi thêm người là x.

Ta có:.

Thời gian hoàn thành là 6 giờ. Vậy thời gian làm giảm được:

      8 – 6 = 2 (giờ)

5/ Đồ thị hàm số:

Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0), là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.

Bài 1: Cho hàm số y = -2.x

a/ Vì A (3; yA) thuộc đồ thị hàm số y = -2.x nên toạ độ của A thoả món y = -2.x.

Thay xA = 3 vào y = -2.x:

          yA = -2.3 = -6 => yA = -6.

b/ Xét điểm B (1,5; 3)

Ta có xB = 1, 5 và yB = 3.

Thay xB vào y = -2.x, ta có:

   y = -2.1,5 = -3 ¹ y B = 3.

Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = -2.x.

 

c/ Xét điểm C (0,5; -1).

Ta có: xC = 0, 5 và yC = -1.

Thay xC vào y = -2.x, ta có:

y = -2.0,5 = -1 =  y C.

Vậy điểm C thuộc đồ thị hàm số y = -2.x.

Bài 2:

Vẽ đồ thị hàm số y = -2.x?

Giải:

Khi x = 1 thì y = -2.1 = -2.

Vậy điểm A (1; -2) thuộc đồ thị hàm số y = -2.x.

                          y

 

 

 


                          

 
   

 


                      -1      -1    -2                  x

                                 -2

 

 

  1. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- ÔN tập lại các kiến thức, dạng bài tập trên

- Ôn tập lại các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số, đồ thị của hàm số.

- Làm bài tập 57 (tr54); 61 (tr55); 68, 70 (tr58)  - SBT

  1. RÚT KINH NGHIỆM

...........................................................................................................

 

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 7

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 7, giáo án ngữ toán 7 5 hoạt động, giáo án toán 7 5 bước, giáo án toán 7 học kì 1 theo 5 bước,

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác