Giáo án PTNL bài Luyện tập
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 9 – LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức:
- Học sinh nắm vững được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng đi qua ( sao cho ), củng cố được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơ-clít.
- Kỹ năng:
- HS biết cách kiểm tra hai đường thẳng song song với nhau,
- Tính được số đo góc dựa vào tính chất hai đường thẳng song song
- Thái độ:
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
- Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Luyện tập
III- PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Vấn đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôI-
IV- CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
- Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bàI-
V- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
- Nội dung:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
|
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: nhớ lại kiến thức cũ - PPDH: Vấn đáp, giải quyết vấn đề - Thời gian: 3 phút |
|||
- Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song. (10đ) |
- Tiên đề Ơclít: SGK/92 - Tính chất của hai đường thẳng song song: SGK/93 |
|
|
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục đích: Luyện tập các kĩ năng tính góc dựa vào tính chất hai đường thẳng song song; chứng minh hai đường thẳng song song. Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôI- Thời gian: 30 phút |
|||
Bài tập 1: Bài 34 (SGK/94)
Bài 34a: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng thực hiện - Gọi HS nhận xét và chốt lạI-
Bài 34b: - Nhận xét góc và là hai góc như thế nào? - Hai góc đồng vị thì như thế nào với nhau? - Từ đó rút ra kết luận gì về hai góc và ? Bài 34c: Hoạt động cặp đôI- - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm cần thiết. - Các nhóm báo cáo kết quả cho GV- Đại diện 1 nhóm lên trình bày bàI- GV nhận xét, đánh giá kết quả, hoạt động của các nhóm. - Ngoài cách trên chúng ta còn có thể tính bằng cách khác không? Chỉ rõ? Bài tập 2: - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu bài toán.
- Hai đường thẳng song song với nhau khi nào?
- Để biết, ta dựa vào cặp góc nào? - Tính tổng số đo 2 góc trên.
- Làm thế nào tính được số đo góc ? Bài tập 3: - GV ghi sẵn đề trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 2. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm cần thiết
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm. |
- HS hoạt động cá nhân, làm bài 34a vào vở. - HS lên bảng thực hiện tính. - HS nhận xét bài làm của bạn
- HS quan sát và nhận xét vị trí của góc. - HS trả lời: Hai góc đồng vị thì bằng nhau - Ta có
- HS trao đổi, thảo luận thực hiện bài 34c.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- HS suy nghĩ trả lời
- HS ghi lại đề, xác định các yêu cầu của bài toán.
- Khi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau; một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc có 1 cặp góc trong cùng phía bù nhau.
- Dựa vào và .
- Có
- vì hai góc này so le trong.
- HS trao đổi thảo luận, tìm cách giải bài tập, trình bày bài vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm. - Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm.
- HS hoàn thành bài vào vở. |
Bài tập 1: Bài 34 (SGK/94) a) Vì nên ta có: (vì hai góc so le trong).
b) Vì và là hai góc đồng vị nên .
c) Vì và là hai góc kề bù nên ta có:
Bài tập 2: Cho hình vẽ. Biết . a) Đường thẳng có song song với đường thẳng không? Vì sao? b) Tính số đo góc? Giải: a) Ta có: Mà và là hai góc trong cùng phía. Do đó, (theo t/c 2 đt song song). b) Ta có (vì hai góc so le trong)
Bài tập 3:Cho hình vẽ, biết ; . Tính Giải: Vì nên ta có (hai góc đồng vị) Vì nên ta có (hai góc so le trong) |
|
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức để chứng minh 2 đường thẳng song song (có kẻ thêm đường phụ). Khuyến khích HS tìm tòi, phát hiện một số tình huống, bài toán liên quan. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôI- Thời gian: 8 phút |
|||
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện bài tập 3a.
- Tính ta làm như thế nào?
- Gọi HS lên bảng thực hiện. - Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm khuyến khích HS.
- Bài 3b, GV chuyển giao nhiệm vụ tương tự như trên
Bài tập 5:(Dành cho HS khá, giỏi)
- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận tìm cách chứng minh. GV có thể gợi ý cho HS: - Đường thẳng và có song song với nhau không? Vì sao?
- Đường thẳng có vuông góc với đường thẳng m không? Vì sao?
- Hai đường thẳng và có song song với nhau không? Vì sao?
- Dặn dò HS: Chuẩn bị bài từ vuông góc đến song song. |
- HS hoạt động cá nhân, thực hiện bài tập vào vở.
- Dựa vào hai góc trong cùng phía là và
- HS lên bảng thực hiện. - Các bạn khác quan sát bài của bạn và nhận xét. - Hoàn thành 3a vào vở.
- HS làm tương tự.
- HS trao đổi thảo luận
- Ta có vì có 1 cặp góc đồng vị bằng nhau.
- Vì nên . Do đó
- Vì nên . |
Bài tập 4: Cho hình vẽ, biết và . Tính và ? *Giải: a) Vì và là 2 góc trong cùng phía nên ta có: b) Vì và là hai góc đồng vị nên Bài tập 5:Cho hình vẽ, biết . Chứng minh và ? Giải: Vì mà chúng ở vị trí đồng vị nên . Vì nên . Vì mà chúng ở vị trí đồng vị nên . |
|
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
|||
- Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc - Ôn dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song. - Xem trước bài :’ Từ vuông góc đến song song’ * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 : (M1) Bài 35 sgk Câu 2 : (M2) Bài 36 sgk Câu 3: (M3) Bài 37 sgk Câu 4 (M4) Bài 38 sgk |
|
|
|
VI- Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 7