Giáo án PTNL bài Luyện tập

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Luyện tập

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 48                                               LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU:    

  1. Kiến thức:

- Hư­ớng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bư­ớc và ý nghĩa của các kí hiệu)

  1. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.

3.Thái độ:

- Cẩn thận, tự tin.

  1. Năng lực cần Hình thành:

- Năng lực tính toán: Sử dụng được các phép toán, sử dụng được thống kê toán  học trong học tập và đời sống

-Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu.

II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Luyện tập

III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

-Đặt và giải quyết vấn đề

-Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-Luyện tập và thực hành

IV . CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên:  bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK)

2.Chuẩn bị của học sinh: bảng nhóm, máy tính, thước thẳng.

V- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

  1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1'
  2. 2. KIỂM TRABÀI CŨ: 7'

 Học sinh 1: Nêu các bư­ớc tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: =7,68)

 Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. (ĐS: = 8)

3.BÀI MỚI .24''

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mớI-

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Thời gian: 3 phút

Để :- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Mục tiêu:  Hư­ớng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bư­ớc và ý nghĩa của các kí hiệu)

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoạI-

Thời gian: 15 phút

 

mới:

Hoạt độn 1: chữa bài tập:

Làm bài tập 15?

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Luyện tập:

Bài 16(SGK):

Gv nêu đề bàI-

Treo bảng 24 lên bảng.

Quan sỏt bảng 24, nêu nhận xét về sự chờnh lệch giữa các giá trị ntn?

Như vậy có nên lấy trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu không?

 

 

 

 

Bài 17 (SGK)

Gv nêu bài toán.

Treo bảng 25 lên bảng.

Viết công thức tính số trung bình cộng?

Tính số trung bình cộng của dấu hiệu trong bảng trên?

Nhắc lại thế nào là mốt của dấu hiệu?

Tìm mốt của dấu hiệu trong bảng trên?

 

Bài 18 (SGK)

Gv nêu đề bàI-

Treo bảng 26 lên bảng.

Gv giới thiệu bảng trên được gọu là bảng phân phối ghép lớp do nó ghép một số các giá trị gần nhau thành một nhóm.

Gv hướng dẫn Hs tính trung bình cộng của bảng 26.

+ Tính số trung bình của mỗi lớp:

(số nhỏ nhất +số lớn nhất): 2

 

 

+ Nhân số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng

+ áp dụng công thức tính `X.

 

Bài 12 (SBT)

Treo bảng phụ có ghi đề bài 12 lên bảng.

Yêu cầu Hs tính nhiệt độ trung bình của hai thành phố.

Sau đó so sánh hai nhiệt độ trung bình vừa tìm được?

 

 

 

 

 

 

 

4/ Củng cố:

Nhắc lại cách tính trung bình cộng của dấu hiệu.

 

a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu là tuổi thọ của một loại búng đèn.

Số các giá trị là 50.

b/ Trung bình cộng:

`X=(5.1150+8.1160+ 12.1170 +18.1180 +7.1190): 50.

 `X = 1182,8.

c/ M0 = 1180.

 

 

 

 

 

Sự chờnh lệch giữa các giá trị trong bảng rất lớn.

Do đó không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện.

 

 

 

 

X=

 

`X = (phút)

Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.

  Mo = 8

 

 

 

 

 

 

+/ Số trung bình của mỗi lớp:

 (110 + 120) : 2 = 115.

 (121 + 131) : 2 = 126

 (132 + 142) : 2 = 137

 (143 + 153) : 2 = 148

+/ 105 + 805 + 4410 + 6165 + 1628 + 155 = 13268.

`X =  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dựa vào bảng tần số đó cho, Hs tính nhiệt độ trung bình của thành phố A:   23,95(°C)

Nhiệt độ trung bình của thành phố B là:  23,8 (°C)

Nêu nhận xét:

Nhiệt độ trung bình của thành phố A hơi cao hơn nhiệt độ trung bình của thành phố B.

 

 

I/ Chữa bài tập:

Bài 15 (SGK)

 

 

 

 

 

 

 

II/ Luyện tập:

Bài 16(SGK):

Xét bảng 24:

Giá trị

2

3

4

90

100

 

Tần số

3

2

2

2

1

N=

10

Ta thấy sự chênh lệch giữa các giá trị là lớn, do đó không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện.

 

Bài 17 (SGK)

a/ Tính số trung bình cộng:

Ta có: x.n = 384.

 

`X = (phút)

b/ Tìm mốt của dấu hiệu:

       Mo = 8

 

 

 

Bài 18 (SGK)

a/ Đây là bảng phân phối ghép lớp, bảng này gồm một nhóm các số gần nhau được ghép vào thành một giá trị của dấu hiệu.

b/ Tính số trung bình cộng:

Số trung bình của mỗi lớp:

 (110 + 120) : 2 = 115.

 (121 + 131) : 2 = 126

 (132 + 142) : 2 = 137

 (143 + 153) : 2 = 148

Tích của số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng:

x.n = 105 + 805 + 4410 + 6165 + 1628 + 155 = 13268.

`X =  (cm)

 

Bài 12 (SBT)

a/ Nhiệt độ trung bình của thành phố A là:

 

      »  23,95(°C)

b/ Nhiệt độ trung bình của thành phố B là:

 

      »  23,8 (°C)

Nhận xét:

Nhiệt độ trung bình của thành phố A hơi cao hơn nhiệt độ trung bình của thành phố B.

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm…

Thời gian: 15 phút

- Học sinh nhắc lại các bư­ớc tính  và công thức tính

- Giáo viên đ­a bài tập lên bảng phụ:

Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A đ­ược ghi trong bảng sau:

6

3

8

5

5

5

8

7

5

5

4

2

7

5

8

7

4

7

9

8

7

6

4

8

5

6

8

10

9

9

8

2

8

7

7

5

6

7

9

5

8

3

3

9

5

a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?

b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.

c) Tìm mốt của dấu hiệu.

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học

Phương pháp dạy học: thuyết trình

Thời gian: 2 phút

- Ôn lại kiến thức trong chư­ơng

- Ôn tập chư­ơng III, làm 4 câu hỏi ôn tập ch­ương tr22-SGK.

- Làm bài tập 20 (tr23-SGK); bài tập 14(tr7-SBT)

VI- RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 7

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 7, giáo án ngữ toán 7 5 hoạt động, giáo án toán 7 5 bước, giáo án toán 7 học kì 2 theo 5 bước,

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác