Giáo án PTNL bài Luyện tập
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 4 – LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo.
- Kĩ năng: Vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác vuông.
- Thái độ: Hiểu và vận dụng kiến thức học trong bài và thực tế.
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác, tự học.
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Nắm vững định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết tam giác vuông. Bước đầu biết vận dụng giải bài tập.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
-Luyện tập và thực hành
IV-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Bảng phụ, một sợi dây thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau. Thước thẳng, êke, compa.
- Học sinh: Học và làm bài ở nhà. Đọc mục có thể em chưa biết. Thước thẳng, êke, compa.
V- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: (10')
H: Phát biểu định lí Pytago. Vẽ hình và viết hệ thức minh họa.
Chữa bài tập 55.Sgk/131
Đáp án:
Định lí Pytago: Trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh góc vuông.………………………………………………. 4đ
ABC có
BC2 = AB2 + AC2 ...............………………………………………. 2đ
Chữa bài tập 55.Sgk
AC2 = BC2 - AB2 = 42 - 12 = 16 – 1 = 15…………………………………. 3đ
…………………………………………………. 1đ
GV nhận xét, cho điểm
- Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
|||||||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não (3) Thời gian: 3 phút |
|||||||||
Tiết trước các em đã được học định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết tam giác vuông. Hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác vuông |
|
|
|||||||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: HS vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác vuông. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi (3) Thời gian: 30 phút |
|||||||||
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 57. H: ABC có góc nào vuông?
GV: Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5dm. H: Nêu cách tính đường chéo của mặt bàn hình chữ nhật?
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 87 GV: Yêu cầu một HS lrên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
- Hãy nêu cách tính độ dài AB?
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. (Đưa bảng phụ ghi đề bài) Gọi đại diện một nhóm trình bày lời giải GV: Nhận xét việc hoạt động của các nhóm và bài làm. |
HS: Trong ba cạnh, cạnh AC = 17 là cạnh lớn nhất. Vậy ABC có .
HS: Đọc đề bài, vẽ hình.
HS nêu cách tính.
HS đọc đề trên bảng phụ. 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL HS cả lớp vẽ hình vào vở HS: Nêu cách tính độ dài AB.
HS hoạt động nhóm
Đại diện một nhóm trình bày lời giải HS lớp nhận xét, góp ý.
|
1. Bài 57.Sgk/131: Lời giải của bạn Tâm là saI- Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lạI- Vậy ABC là tam giác vuông. 2. Bài 86.SBT/108:
Tam giác vuông ABD, có: BD2 = AB2 + AD2 (đl Pytago) Hay BD2 = 52 + 102 = 125 BD =
3. Bài 87.SBT/108:
Ta có AOB vuông tại O nên AB2 = AO2 + OB2 (đl Pytago) AO = OC + AB2 = 62 + 82 = 100 AB = 10 cm Tính tương tự, ta có: BC = CD = DA = AB = 10cm 4. Bài 58.Sgk/132:
Gọi đường chéo của tủ là d Ta có d2 = 202 + 42(đl Pytago) d2 = 400 + 16 = 416 d = Chiều cao của nhà là 21 dm Khi anh Nam dựng tủ, tủ không bị vướng và trần nhà. |
|||||||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút |
|||||||||
- Ôn tập định lí Py-ta-go (thuận, đảo) - Làm bài tập: 59, 60, 61.Sgk/133. Tiết sau luyện tập. * NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP Câu 1: Hãy phát biểu định lí Py-ta-go thuận, định lí Py-ta-go đảo. (MĐ1) Câu 2: Làm bài tập 59, 60, 61.Sgk/133 (MĐ3) |
|
|
|||||||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1) Mục tiêu: Tạo cho Hs nhu cầu tìm hiểu ứng dụng của tam giác vuông trong đời sống. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, KT động não. (3) Thời gian: 3 phút |
|||||||||
GV: Đưa bảng phụ giới thiệu mục “Có thể em chưa biết” H: Các bác thợ nề, thợ mộc kiểm tra góc vuông như thế nào? GV: Đưa bảng phụ vẽ hình 131, 132 Sgk. Dùng sợi dây có thắt nút 12 đoạn bằng nhau và êke gỗ có tỉ lệ cạnh là 3, 4, 5 để mimh họa cụ thể . GV: Đưa tiếp hình 133 và trình bày như Sgk. GV: Đưa thêm hình phản ví dụ GV: Yêu cầu HS nhận xét. - Đọc mục “Có thể em chưa biết”; “Ghép hai hình vuông thành một hình vuông” Sgk/134. Theo hướng dẫn của Sgk, hãy thực hiện cắt ghép từ hai hình vuông thành một hình vuông. |
HS trả lời
HS quan sát GV hướng dẫn HS nêu nhận xét: + Nếu AB = 3, AC = 4, BC = 5 thì . + Nếu AB = 3, AC = 4, BC < 5 thì . + Nếu AB = 3, AC = 4, BC > 5 thì .
HS: Lắng nghe |
|
|||||||
VI- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 7