Giáo án PTNL bài Luyện tập (Hàm số)

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Luyện tập (Hàm số)

TUẦN

Ngày soạn :

Ngày dạy :

Tiết 30                                             LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

- Củng cố khái niệm hàm số

  1. Kỹ năng:

- Rèn luyện khả năng nhận biết đại l­ượng này có phải là hàm số của đại l­ượng kia không

- Tìm đ­ược giá trị tư­ơng ứng của hàm số theo biến số và ng­ược lại.

  1. Thái độ: Cẩn thận tự tin.
  2. Năng lực cần Hình thành:

-Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia, lũy thừa trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.Sử dụng được máy tính cầm tay trong học tập còng như trong cuộc sống hằng ngày

-Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Luyện tập

III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

-Đặt và giải quyết vấn đề

-Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-Luyện tập và thực hành

IV. CHUẨN BỊ.

1.Chuẩn bị của giáo viên:

- Bảng phụ, th­ước thẳng.

2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập. Máy tính bỏ túi.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1'
  2. 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: 7'

- HS1: Khi nào đại l­ượng y đ­ược gọi là hàm số của đại l­ượng x, làm  bài tập 25 (sgk)

 

Bài 25 sgk

f() = 3 .( )2 + 1 = 3 .  + 1 =  

f(1) = 3 . 12 + 1 = 3 .1+1= 4

f(3) = 3 .32  + 1 = 3. 9 +1 = 28

3.BÀI MỚI: 32'

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CHÍNH

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.

- Thời gian : 35 phút

2.Kiểm tra bài cũ

Hoạt động 1: Chữa bài tập:

1/ Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x?

Cho hàm số y = -2.x.

Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -4; -3; -2; -1; 2; 3

2/ Sửa bài tập 27?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Luyện tập:

Bài 1:( bài 28)

Gv treo bảng phụ có ghi đề bài trên bảng.

Yêu cầu Hs tính f (5) ? f(-3) ?

 

 

Yêu cầu Hs điền các giá trị tương ứng vào bảng .

 

 

Gv kiểm tra kết quả.

Bài 2: (bài 29b)

Gv nêu đề bài.

Yêu cầu đọc đề.

 

Tính f (2); f(1) … như thế nào?

 

 

Gọi Hs lên bảng thay và tính giá trị tương ứng của y.

Bài 3: (bài 30b)

Gv treo bảng phụ có ghi đề bài 30 trên bảng.

Để trả lời bài tập này, ta phải làm ntn?

 

Yêu cầu Hs tính và kiểm tra.

 

 

 

Bài 4: (bài 31b)

Gv treo bảng phụ có ghi đề bài trên bảng.

Biết x, tính y như thế nào?

 

 

 

 

4. Củng cố:

Nhắc lại khỏi niệm hàm số.

Cách tính các giá trị tương ứng khi biết các giá trị của x hoặc y .

 

 

1/ Hs nêu khỏi niệm hàm số.

Lập bảng:

x

-4

-3

-2

-1

 y

8

6

4

2

 

2a/ y là hàm số của x vì mỗi giá trị của x chỉ nhận được một giá trị tương ứng của y.

ta có t: y.x= 15 => y = .

2b/ y là một hàm hằng vì mỗi giá trị của x chỉ nhận được một giá trị duy nhất của y = 2.

 

 

Hs thực hiện việc tính f (5);

f(-3) bằng cách thay x vào công thức đó cho.

Hs điền vào bảng các giá trị tương ứng:

Khi x = -6 thì y =

Khi x = 2 thì y = …

 

 

 

 

Hs đọc đề.

Để tính f (2); f(1); f(0); f(-1) …

Ta thay các giá trị của x vào hàm số y = x2 – 2 .

Hs lên bảng thay và ghi kết quả .

 

 

 

 

 

Ta phải tính f (-1); ; f(3).

Rồi đối chiếu với các giá trị cho ở đề bài.

Hs tiến hành kiểm tra kết quả và nêu khẳng định nào là đúng.

 

 

 

Thay giá trị của x vào công thức y =

Từ y =  => x =

 

 

 

 

I/ Chữa bài tập:

Bài 27 (SGK):

2a/ y là hàm số của x vì mỗi giá trị của x chỉ nhận được một giá trị tương ứng của y.

ta có t: y.x= 15 => y = .

2b/ y là một hàm hằng vì mỗi giá trị của x chỉ nhận được một giá trị duy nhất của y = 2.

 

 

 

 

 

 

II/ Luyện tập:

Bài 28 (SGK):

Cho hàm số y = f(x) = .

a/ Tính f (5); f(-3) ?

Ta có: f(5) = .

           f(-3) =

b/ Điền vào bảng sau:

x

-6

-4

2

12

y

-2

-3

6

1

 

Bài 29 (SGK):

Cho hàm số: y = f(x) = x2 – 2.

Tính:

f(2) = 22 - 2 = 2

f(1) = 12 - 2 = -1

f(0) = 02 - 2 = - 2

f(-1) = (-1)2 - 2 = - 1

f(-2) = (-2)2 - 2 = 2

 

Bài 30 (SGK):

Cho hàm số y = f(x) = 1 - 8.x

Khẳng định b là đúng vì:

Khẳng định a là đúng vì:

f(-1) = 1 - 8.(-1) = 9.

Khẳng định c là sai vì:

F(3) = 1 - 8.3 = 25 # 23.

Bài 31 (SGK):

Cho hàm số y = .Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:

x

-0,5

-3

0

4,5

y

 

-2

0

 

 

 

 

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm…

Thời gian: 8 phút

- Đại l­ượng y là hàm số của đại l­ượng x nếu:

+ x và y đều nhận các giá trị số.

+ Đại l­ượng y phụ thuộc vào đại l­ượng x

+ Với 1 giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y

- Khi đại l­ượng y là hàm số của đại l­ượng x ta có thể viết y = f(x), y = g(x) ...

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

- Làm bài tập 36, 37, 38, 39, 43 (tr48 - 49 - SBT)

- Đọc trư­ớc 6. Mặt phẳng toạ độ

- Chuẩn bị th­ước thẳng, com pa

  1. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 7

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 7, giáo án ngữ toán 7 5 hoạt động, giáo án toán 7 5 bước, giáo án toán 7 học kì 1 theo 5 bước,

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác