Giáo án PTNL bài Ôn tập học kì 1
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Ôn tập học kì 1. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
TUẦN
Ngày soạn
Ngày dạy:
TIẾT 31 – ÔN TẬP HỌC KÌ 1
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Ôn luyện một cách có hệ thống kiến thức lí thuyết của học kỳ I về khái niệm, tính chất 2 góc đối đỉnh, 2 đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, tổng 3 góc của một tam giác, góc ngoài của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh, góc - cạnh - góc.
- Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT, KL, kỹ năng trình bày của học sinh.
- Thái độ:
- HS chú ý cẩn thận khi vẽ hình, nghiêm túc, tự giác trong học tập.
- Năng lực:
- Bồi dưỡng cho Hs năng lực nghiên cứu, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác, chủ động và tính thần tự giác lĩnh hội kiến thức.
II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Ôn tập
III- PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm.
IV- CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
V- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 1 phút
- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập
- Bài mới
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục tiêu: Tạo hứng thú động cơ để học sinh tiếp nhận bài mới và ôn tập lí thuyết .
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trực quan
Thời gian: 15 phút
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
NỘI DUNG |
? Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất? ? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? ? Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng? Để c/m 1 đường thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng ta cần c/m gì? Ngược lại cho đường thẳng a là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta suy ra điều gì? ? Thế nào là hai đường thẳng song song, t/c hai đường thẳng song song, nêu các cách chứng minh hai đường thẳng song song? ? Phát biểu tiên đề Ơclít? ? Phát biểu các quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song? ? Các quan hệ này giúp ta làm bài tập dạng nào?
? Tổng ba góc của một tam giác? ? Áp dụng vào tam giác vuông có t/c gì? ? Góc ngoài của tam giác? ? Áp dụng vào góc ngoài của tam giác có tính chất gì? ? Định nghĩa hai tam giác bằng nhau? ? Các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác? GV: Trường hợp cạnh - góc - cạnh thì góc phải xen giữa 2 cạnh. GV: Trường hợp góc - cạnh - góc thì 2 góc phải kề với cạnh.
|
HS độc lập trả lời câu hỏi - Định nghĩa. - Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. - Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
- Tính chất 2 đường thẳng song song. - Dấu hiệu nhận biết.
- HS quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song: + t/c 1: là 1 cách c/m hai đường thẳng song song. + t/c 2: là cách c/m vuông góc.
HS vẽ hình các trường hợp bằng nhau của tam giác và ghi tóm tắt các t/h đó. |
I- Lí thuyết 1. Hai góc đối đỉnh - Định nghĩa - Tính chất 2. Hai đường thẳng vuông góc. - Định nghĩa: - Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. 3. Hai đường thẳng song song - Định nghĩa - Tính chất - Các cách ch/m 2 đường thẳng song song + 2 góc SLT bằng nhau. + 2 góc đồng vị bằng nhau. + 2 góc trong cùng phía bù nhau. + 2 đt p/ biệt cùng vuông góc với đt thứ 3. + 2 đt p/b cùng song song với đt thứ 3. 4. Tiên đề Ơclit 5. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. 6. Tam giác a) Tổng ba góc của 1 tam giác. - Định lí: - Áp dụng vào tam giác vuông - Áp dụng vào góc ngoài của tam giác. + Định nghĩa + Tính chất b) Các trường hợp bằng nhau của tam giác + c.c.c + c.g.c + g.c.g
|
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết vừa ôn tập để làm một số bài tập chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song,
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động cá nhân.
Thời gian: 10 phút
GV: Đưa bài 1, yêu cầu Cho ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho MA = ME. Chứng minh rằng: a) AB = CE. b) AB // CE. c) Từ C kẻ tia Cx // AB. Vẽ đường thẳng đi qua B và trung điểm I của cạnh AC cắt Cx tại D. Chm BI = DI- ? Bài toán cho biết gì, yêu cầu gì? ? Hãy vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán? ? Để c/m AB = EC ta làm ntn? ? ABM và ECM có cạnh nào, góc nào bằng nhau rồi? GV: Gọi HS lên bảng trình bày. ? Để c/m AB // CE ta làm ntn? ? Để c/m ta làm ntn? ? Để c/m BI = DI ta làm ntn ?
? Qua bài tập ta đã vận dụng những kiến thức gì? Nhắc lại các kiến thức đó? |
HS đọc y/c đề bài
1 HS vẽ hình, 1 HS ghi GT, KL.
HS: Thực hiện vào vở.
HS : Ta c/m ABM =ECM.
HS: Ta c/m .
HS : Ta c/m ABM = ECM. HS: Ta c/m ABI = CDI-
HS trả ời yêu cầu GV |
II- Luyện tập 1.Bài1 GT ABC ; MB = MC ; MA = ME Cx // AB ; IA = IC KL a) AB = CE b) AB // CE c) BI = DI Chứng minh a) Xét ABM và ECM có BM = CM (GT) (đ2) MA = ME (GT)
=> ABM = ECM (c.g.c) =>AB = EC (2 cạnh tương ứng) b) Vì ABM = ECM (cmt) => (hai góc tương ứng) Mà hai góc này ở vị trí so le trong => AB // CE ( dấu hiệu ...) c) Ta có Cx // AB (GT) (2 góc so le trong) Xét ABI và CDI có (cmt) AI = CI (GT) (đ2)
=> ABI = CDI (g.c.g) => IB = ID ( 2 cạnh tương ứng) |
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mục tiêu: Học sinh bước đầu biết mở rộng thêm bài toán bằng cách đặt thêm các câu hỏi cho bài 1 và tìm hướng giải bài toán mình đặt ra?.
Phương pháp: Hoạt động nhóm cặp đôi, thuyết trình.
Thời gian: 5 phút
? Hãy đặt thêm câu hỏi khác từ bài tập trên? GV cho Hs hoạt động cặp đôI- |
HS hoạt động nhóm đôi tìm câu hỏi hay và phù hợp với trình độ. |
+ C/m AB = CD + C/m AD //CB |
- GV giao bài tập về nhà:
- HS ghi y/c về nhà.
Bài tập: Cho tam giác ABC có Â vuông và góc B = 600. Gọi M là trung điểm của AC, kẻ MH vuông góc với BC.
- a) Tính góc HMC.
- b) Qua A kẻ 1 đường thẳng song song với đường thẳng BC, cắt đường thẳng MH tại K. Chứng minh MH = MK và AH // CK.
- Làm bài tập 43, 44/45.
VI- RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 7