Giáo án vnen bài Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng

Dưới đây là mẫu giáo án vnen bài Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng. Bài học nằm trong chương trình vnen ngữ văn 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Giáo án vnen bài Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
Ngày soạn:…/…/20… Ngày dạy: …/…/20… BÀI 15: THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết được tình huống gay cấn trong truyện Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng, xác định tính cách của Thái ý lệnh. Xác định được tính từ, cụm tính từ. 2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng phù hợp tính từ, cụm tính từ, biết sửa lỗi chính tả do đặc điểm phát âm của địa phương. Sưu tầm truyện dân gian, trò chơi địa phương. 3. Thái độ: quý trọng công lao của nghề thầy thuốc. 4. Phẩm chất năng lực: ngôn ngữ, tư duy sáng tạo, hợp tác, tự chủ, tự học. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Đọc kĩ sách hướng dẫn và lập kế hoạch chi tiết cho bài học, tranh ảnh , phiếu học tập -Bảng phụ ,máy chiếu 2. Trò : Xem trước bài,tìm hiểu về ngày thầy thuốc Việt Nam, tìm hiểu học thuộc một truyện dân gian ở địa phương III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT: nhóm cặp đôi, dạy học trực quan, vấn đáp, thuyết trình. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG Tiết 59: Tổ chức MT, ND hoạt động CTTC Sản phẩm DK tình huống Tuần 15 – Tiết 59->62 - Mục đích: Tạo tâm thế học tập, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới - PP, KT: giao và giải quyết vấn đề - PTHĐ: nhóm - Gv cho hs hoạt động nhóm lớn - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm theo yêu cầu mục 1, 2 sgk/89 - GV quan sát, theo dõi hoạt động của các nhóm, tiếp cận những nhóm cần giúp đỡ. Yêu cầu đại diện nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét, bổ sung Gv chốt : Chiếu hình ảnh một số danh y và những câu chuyện về họ - MT: rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS. Tìm hiểu thông tin chung về tác giả tác phẩm - PP,KT: giao vấn đề - HTTC: cả lớp Gv cho học sinh hoạt động chung cả lớp GV: Với văn bản cần có giọng đọc như thế nào để hấp dẫn người đọc người nghe? Gv viên yêu cầu 2 hs đọc tiếp nối Yêu cầu Hs nhận xét, Gv nhận xét bổ sung GV: Trong câu chuyện có những nhân vật nào?Ai là nhân vật chính? GV yêu cầu học sinh giải nghĩa từ - Tính mệnh: mạng sống của con người - Chân chính: Đứng đắn,chính đáng … ? Tác giả? - MT: Nắm được bố cục truyện. Biết được tình huống gay cấn trong truyện Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng, xác định tính cách của Thái ý lệnh - PP, KT: giải quyết vấn đề, giao nhiệm vụ - HTTC: cá nhân, nhms, cả lớp. GV cho hs hoạt động cá nhân ,hoàn thành sơ đồ tư duy vào phiếu học tập GV yêu cầu hs trình bày, gv nhận xét và chốt trên máy chiếu Bố cục : 3 phần +Từ đầu...trọng vọng: Công đức của thái y lệnh họ Phạm + Tội tôi xin chịu: Kháng lệnh vua để cứu người nghèo + Còn lại : Hạnh phúc của thái y lệnh. GV cho hs hoạt động cá nhân ,hoàn thành phiếu học tập b(1) – SGK ? Nhân vật người thầy thuốc được giới thiệu qua những nét đáng chú ý nào ? Tiểu sử đó cho biết vị trí vai trò gì của người thầy thuốc? ? Những người đương thời trọng vọng thầy thuốc vì lí do gì? ? Những việc như thế nói lên phẩm chất gì của thái y lệnh? - Gv cho hs hoạt động nhóm - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm theo yêu cầu mục b(2) SGK - GV quan sát, theo dõi hoạt động của các nhóm, tiếp cận những nhóm cần giúp đỡ. Yêu cầu hs điền vào phiếu học tập Yêu cầu đại diện nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét , bổ sung Gv chốt trên máy chiếu. - Bài tập: Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về nhân vật Thái Y lệnh họ Phạm - HD về nhà: Học bài tìm trước trước tính từ và cụm tính từ - Mục tiêu: Nắm được khái niệm và xác định được tính từ, cụm tính từ . So sánh động từ và tính từ. - PP, KT: nhóm, động não - HTTC: nhóm, cá nhân - Gv cho hs hoạt động nhóm - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm theo yêu cầu mục c sgk - GV quan sát, theo dõi hoạt động của các nhóm, tiếp cận những nhóm cần giúp đỡ. Yêu cầu hs điền vào phiếu học tập Yêu cầu đại diện nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét , bổ sung Gv chốt trên máy chiếu GV cho hs hoạt động cá nhân yêu cầu hs viết được đoạn văn tổng kết dựa vào gợi ý mục d trong sgk. GV phát phiếu học tập Gv cho hs hoạt động cặp đôi Yêu cầu hs điền thông tin hoàn thiện kiến thức về tính từ Yêu cầu hs trao đổi phiếu học tập tự kiểm tra cho nhau GV gọi hs báo cáo kết quả GV chốt trên máy chiếu - Gv cho hs hoạt động nhóm - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm theo yêu cầu mục 3.e ,g SGk - GV quan sát, theo dõi hoạt động của các nhóm, tiếp cận những nhóm cần giúp đỡ. Yêu cầu hs điền vào phiếu học tập Yêu cầu đại diện nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét , bổ sung Gv chốt trên máy chiếu. Bài tập: Cho HS xác định cụm động từ trong một đoạn văn trong sgk. - HD về nhà: Học bài và tìm hiểu trước các bài tập trong sgk - MT: Rèn kĩ năng viết văn, xác định cụm động từ - PPKT: giải quyết vấn đề , giao nhiệm vụ - HTTC: cá nhân GV cho hs hoạt động cá nhân yêu cầu hs viết được đoạn văn dựa vào yêu cầu trong sgk Gv yêu cầu hs đọc đoạn văn , yêu cầu hs khác nhận xét bổ sung. Gv cho hs hoạt động cặp đôi Yêu cầu hs tìm cụm tính từ GV gọi hs báo cáo kết quả GV chuẩn kiến thức. Những cụm tính từ này có điểm gì chung xét về cấu tạo? Bài tập: Tìm những câu thành ngữ tục ngữ có chưa cụm tính từ - HD về nhà: học bài và tìm hiểu trước phần rèn chính tả - MT: rèn kĩ năng chính tả cho HS, kĩ năng kể chuyện - PP, KT: nhóm, động não - HTTC: nhóm, cá nhân GV phát phiếu học tập bài tập 1,2 ,3,4,5 mục 5 Gv cho hs hoạt động cặp đôi Yêu cầu hs điền chữ cái, tiếng, từ điền vào chỗ trống Yêu cầu hs trao đổi phiếu học tập tự kiểm tra cho nhau GV gọi hs báo cáo kết quả GV chốt trên máy chiếu Mỗi nhóm sưu tầm một truyện dân gian địa phương kể trước lớp các thành viên còn lại và giáo viên sẽ là giám khảo Yêu cầu hs làm việc cá nhân tìm hiểu ý nghĩa ngày thầy thuốc Việt Nam Hs hỏi người thân ,làng xóm về trò chơi dân gian tại địa phương - Đánh đu - Bịt mắt bắt dê - Cờ người - Chơi ô ăn quan - Rồng rắn lên mây - Trồng nụ trồng hoa... A. Hoạt động khởi động Một số danh y: Tuệ Tĩnh, Lê Hữu Trác , Hồ Đắc Di, Phạm Ngọc Thạch, Đặng Văn Ngữ, Tôn Thất Tùng, ... - Nghề y phải có những phẩm chất : yêu thương người bệnh như chính bản thân mình ,luôn nhẹ nhàng ,kiên trì ,khéo léo ,quyết đoán. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Đọc văn bản - Nhân vật: Thái y lệnh họ Phạm, người đàn bà , sứ giả ,quan trung sứ, vương - Nhân vật chính: Thái y lệnh họ Phạm - Chú thích : * Tác giả: Hồ Nguyên Trừng (1374-1446) 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: b. Nhân vật thái y lệnh họ phạm Các chi tiết nói về nhân vật Nhận xét của em về nhân vật - Có nghề y gia truyền, trông coi việc chữa bệnh trong cung vua - Thương người nghèo, trị bệnh cứu sống nhiều dân thường + Đem của cải bán mua gạo, thuốc trị bệnh cho người tứ phương + Cứu sống hơn ngàn người -> Có địa vị xã hội, thầy thuốc tài năng = > Có tài trị bệnh, có tình yêu thương con người 2. (1) Lời mời gấp của người dân thường : -Nhà có người đàn bà bỗng nhiên nguy kịch ,máu chảy như xối ,mặt mày xanh lét. (2) Lời truyền lệnh của sứ giả: -Trong cung có bậc quý nhân bị sốt vương triệu đến khám (3) Lời nói tức giận của quan trung sứ : -Phận làm tôi sao được như vậy ? Ông định cứu tính mạng của người ta mà không cứu tính mạng của mình chăng? (4) Thử thách gay cấn đối với thái y lệnh: Phải lựa chọn giữa hai người bệnh - Một người nghèo -> nguy kịch - Một quý nhân -> chỉ cảm sốt nhẹ Phải lựa chọn lựa chọn giữa lệnh vương và kháng lệnh Phải lựa chọn giữa sinh mạng bản thân và người bệnh (5 ) Quyết định của Thái y lệnh: - Bệnh đó không gấp … nay mệnh ….tới vương phủ - Tôi có mắc tội ….tôi xin chịu (6) Phẩm chất của thái y lệnh - Yêu thương nhân hậu hết lòng vì bệnh nhân,đặt sinh mạng người bệnh lên trên mạng sống bản thân - Cứng cỏi không khuất phục trước uy quyền c. Nghệ thuật của truyện -Truyện mang tính giáo huấn - Ghi chép các sự việc có thật - Bố cục chặt chẽ hợp lí -Tập trung vào những tình huống gay cấn để làm nổi bật tính cách nhân vật - Đối thoại sắc sảo ,hàm súc. d. Tổng kết - Truyện ca ngợi phẩm chất cao đẹp của Thái y lệnh họ Phạm + Yêu thương, nhân hậu hết lòng vì bệnh nhân, đặt sinh mạng người bệnh lên trên mạng sống bản thân +Cứng cỏi không khuất phục trước uy quyền - Cách viết truyện Trung đại gần với cách viết ký, viết sử - Không dùng yếu tố tưởng tượng hư cấu - Bố cục chặt chẽ, tạo tình huống gay cấn dể bộc lộ tính cách nhân vật - Đối thoại sắc sảo ,hàm súc. -Tình cảm với người thầy thuốc chân chính: Yêu thương,kính trọng ,ngưỡng mộ nể phục ,biết ơn. 3. Tìm hiểu về tính từ và cụm tính từ a.Tính từ - Bé, oai - Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối , héo, vàng tươi b. Khả năng kết hợp - Những từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi,khá ,lắm,quá …) là : bé ,oai, héo, nhạt - Không kết hợp với những từ chỉ mức độ vàng hoe, vàng lịm, vàng ối , vàng tươi -Vì : bé ,oai, héo, nhạt -> là những tính từ chỉ đặc điểm tương đối ( có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm….. ). b. Vàng hoe , vàng lịm , vàng ối. -> là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối ( không thể kết hợp với từ chỉ mức độ: rất, hơi,quá, lắm,khá…..). c. So sánh về động từ và tính từ Tiêu chí Từ loại Khả năng kết hợp với các từ : Đã sẽ, đang cũng vẫn Khả năng kết hợp với các từ : hãy đừng ,chớ Khả năng làm chủ ngữ Khả năng làm vị ngữ Tính từ Có thể kết hợp để tạo cụm tính từ Kết hợp hạn chế Trường hợp đặc biệt có thể làm chủ ngữ Làm VN Nhưng hạn chế hơn so với động từ Động từ Thường xuyên kết hợp để tạo cụm động từ Thường xuyên kết hợp Trường hợp đặc biệt có thể làm chủ ngữ Chủ yếu làm VN d. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện -Tính từ là những từ chỉ đặc điểm tính chất của sự vật, hành động, ,trạng thái. - Tính từ có thể kết hợp với các từ : Đã, sẽ, đang, cũng, vẫn tạo thành cụm tính từ .Khả năng kết hợp với các từ : hãy đừng, chớ của tính từ rất hạn chế - Tính từ có thể làm VN trong câu .Tuy vậy khả năng làm VN của tính từ hạn chế hơn với động từ - Có 2 loại tính từ + Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối ( không thể kết hợp với từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm…..). +Tính từ chỉ đặc điểm tương đối ( có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm….. ). e. Điền vào mô hình Phụ trước Trung tâm Phụ sau Vốn đã rất yên tĩnh nhỏ lại sáng vằng vặc ở trên không g. Một số vai trò của phụ từ phần trước VD minh họa Biểu thị quan hệ thời gian :đã, sẽ , đang , … Cây sẽ xanh tốt Thể hiện sự tiếp diễn tương tự : cứ,vẫn, còn,… Nó vẫn còn yếu Thể hiện mức độ tính chất :rất , hơi, quá, … Lớp rất ồn Thể hiện sự phủ định hay khẳng định: có , không , chưa , … Cái áo ấy không đẹp Một số vai trò của phụ từ phần sau VD minh họa Biểu thị vị trí Nó chạy rất nhanh lên cầu thang Biểu thị sự so sánh đẹp như tiên Biểu thị mức độ ,phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm tính chất Bức tranh đẹp quá, Người đẹp vì lụa C. Hoạt động luyện tập 1. Viết đoạn văn có sử dụng tính từ,cụm tính từ, gạch chân 2. Cụm tính từ a. Sun sun như con đỉa. b. Chần chẫn như cái đòn càn. c. Bè bè như cái quạt thóc. d. Sừng sững như cái cột đình. e .Tun tủn như cái chổi sể cùn. 3. Rèn luyện chính tả BT1. Phân biệt Tr/ch; s/x; r/gi/d; l/n - Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre. - Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ. - Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, dao kèo, giáo mác. - Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng. BT2. Chọn tiếng / từ a) vây, dây, giây Vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây. b) viết, diết, giết Giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết c) vẻ, dẻ, giẻ hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh giẻ, vẻ đẹp, giẻ rách BT3. Phân biệt s/x Bầu trời xám xịt như sà xuống sát mặt đất. Sấm rền vang, chớp lóe sáng rạch xé cả không gian. Cây sung già trước cửa sổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ, gõ lên mái tôn loảng xoảng. BT4. Chọn tiếng / từ có vần uôc / uôt thắt lưng buộc bụng, buột miệng nói ra, cùng một ruộc, con bạch tuộc, thẳng đuồn đuột, quả dưa chuột, bị chuột rút, con chẫu chuộc BT5. Chữa lỗi chính tả - Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng. - Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ. - Có đau thì cắn răng mà chịu nghe. 4. Thi kể chuyện dân gian địa phương D. Hoạt động vận dụng 1. Ý nghĩa ngày thầy thuốc Việt Nam 2. Trò chơi dân gian E. Hoạt động tìm tòi mở rộng Đọc thêm : Con hổ có nghĩa - Học kĩ bài nắm được : nội dung nghệ thuật của văn bản Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng và hiểu được ý nghĩa ngày thầy thuốc Việt Nam Khái niệm ,chức năng,sự phân loại tính từ ,đặc điềm cấu tạo chức năng của cụm tính từ - Xem trước : Bài 16 Luyện tập tổng hợp Có thể có HS đọc còn chưa tốt Gv hướng dẫn thêm HS HS có thể đưa ra bố cục khác nhau GV định hướng bố cục hợp lí nhất HS có thể nhầm lẫn đặc trưng thể loại. GV định hướng lại Có thể có HS còn so sánh sai. GV gợi mở thêm cho HS Có thể có HS viết chưa tốt Gv gợi mở thêm. Khuyến khích HS viết tốt. Có thể có HS sai lỗi chính tả Gv định hướng lại *Nhật kí giờ lên lớp ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………..

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án ngữ văn 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án vnen ngữ văn 6, thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng, giáo án thầy thuốc giỏi vnen 6, giáo án vnen thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều