Giáo án ngữ văn 6: Bài Ôn tập tổng hợp

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Ôn tập tổng hợp. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 6 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết : ÔN TẬP TỔNG HỢP CHUẨN BỊ CHO BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Ôn tập lại, hệ thống các kiến thức Ngữ văn 6: Văn - Tiếng Việt - TLV. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng tổng hợp các kiến thức văn bản – tiếng Việt – tập làm văn. - Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện một đề kiểm tra tổng hợp. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác tích cực trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực:. - Năng lực giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về các kiến thức Ngữ văn 6: Văn - Tiếng Việt - TLV. - Năng lực ra quyết định: Lựa chọn các kiến thức Ngữ văn 6: Văn - Tiếng Việt – TLV phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân... II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp thuyết trình, thảo luận ... + Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra các kiến thức: Văn - Tiếng Việt - TLV. + Thực hành có hướng dẫn: Viết câu, đoạn văn có sử dụng câu đúng, có đủ chủ ngữ và vị ngữ theo những tình huống cụ thể. - Kĩ thuật động não: Suy nghĩ, phân tích; Các kĩ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, trình bày một phút ... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: Bài soạn , tài liệu, đồ dùng DH. 2. HS : Các đề bài trong bài 33 - VBT/74-79 - SGK/165-166. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: vấn đáp - Thời gian: 3 phút - GV tổ chức trò chơi “Cuộc đua kì thú”. GV đưa ra các thế loại văn học, HS sẽ điền tên các tác phẩm đã học trong chương trinh Ngữ văn 6. (thời gian: 2 phút). - GV chiếu đáp án. Đội nào kể tên được nhiều tác phẩm nhất sẽ giành chiến thắng. Trả lời: • Truyền thuyết: Con rồng cháu tiên, bánh chưng bánh giầy, Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích Hồ Gươm. • Truyện cổ tích: Sọ Dừa, Thạch Sanh, em bé Thông minh. • Truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng, Thấy bói xem voi, Đeo nhạc cho mèo, Chân, tay, tai mắt mũi miệng • Truyện cười: Treo biển, Lợn cưới áo mới • Truyện trung đại: Con hổ có nghĩa, Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng, Mẹ hiền dạy con • Truyện hiện đại: Bài học đường đời đầu tiên( Tô Hoài), sông nước Cà Mau(Đoàn Giỏi), Bức tranh của em gái tôi ( Tạ Duy Anh), Vượt thác ( Vỏ Quảng), Cô Tô ( Nguyễn Tuân), Cây tre Việt nam ( Thép Mới), Lao xao (Duy Khán). • Thơ hiện đại ký hiện đại: Cô Tô - GV dẫn dắt: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn lại các đặc điểm những thể loại văn học đã được học trong chương trinh Ngữ văn 6. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động - Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề,… - Thời gian: 25p Hoạt động của Gv và HS Nội dung bài học Hoạt động 1 : Hệ thống kiến thức - Bước 1: GV cho HS thảo luận 5 phút đưa ra những nội dung (vấn đề) cơ bản cần ôn tập của 3 phân môn trong môn Ngữ Văn - HS thảo luận nhóm - Cử đại diện trình bày. GV chuẩn kiến thức (Lập bảng các văn bản - tác phẩm – Phụ lục) - Bước 2: GV yêu cầu học sinh: + Nắm chắc các đặc điểm thể loại đã học. + Nắm được nội dung cụ thể của các văn bản đã học: nhân vật, cốt truyện, một số chi tiết tiêu biểu, vẻ đẹp của các trang văn miêu tả, bút pháp miêu tả, kể chuyện của tác giả, cách dùng và tác dụng của các biện pháp tu từ và ý nghĩa của văn bản. + Nắm được sự biểu hiện cụ thể của các đặc điểm, thể loại ở những văn bản đã học. + Nắm nội dung và ý nghĩa 3 văn bản nhật dụng. + Phần tiếng Việt : nắm được các thanh phần chinh của câu, câu trần thuật đơn, các biện pháp tu từ. Hoạt động 2 : Luyện tập - Bước 1: GV cho HS thảo luận nhóm bàn 2 phút. Gọi 1 đại diện của một nhóm lên làm phần trắc nghiệm. - HS khác nhận xét. GV chuẩn kiến thức + Trắc nghiệm: - Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần tự luận và tìm hiểu đề bài. GV chia lớp thanh 4 nhóm và tìm hiểu đề, lập dàn ý: • Đề 1: SGK/94 (Tổ 1,2) • Đề 5: SGK/94 (Tổ 3,4) - HS thảo luận và trả lời. GV nhận xét và chuẩn kiến thức - Thể loại: miêu tả. - Yêu cầu: Lập dàn ý cho đề bài (thảo luận nhóm bàn) Đề 1 (SGK/94) Đề bài: Em hãy viết bài văn miêu tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,...) • Kiểu bài: Văn tả người • Yêu cầu: Miêu tả người thân yêu và gần gũi nhất với em • Đối tượng miêu tả: Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em • Dàn ý: MB: Giới thiệu chung về đối tượng miêu tả TB: Miêu tả chi tiết hình ảnh người mình định tả trên các phương diện: - Tuổi tác, nghề nghiệp - Ngoại hình: hình dáng -> Khuôn mặt (làn da, mái tóc, chiếc mũi, đôi môi, ánh mắt...) - Giọng nói - Tính cách, phẩm chất (thể hiện qua hành động, cử chỉ, việc làm) - Sở thích, tài năng - Kỉ niệm sâu sắc với em (nếu có) KB: - Tình cảm của em với người được tả - Hứa hẹn, mong ước. Đề 5 (SGK/94) Đề bài: Hãy tả lại một người nào đó theo sở thích của bản thân. • Kiểu bài: Văn tả người • Yêu cầu: Tả một người nào đó theo sở thích • Đối tượng miêu tả: rất rộng, có thể là bất kì ai: người thân, bạn bè, thầy cô giáo, một người mới quen... • Dàn ý: MB: - Giới thiệu chung về đối tượng miêu tả. - Lí do tả và ấn tượng về người đó. TB: Miêu tả chi tiết hình ảnh người mình định tả trên các phương diện: - Hình dáng : khuôn mặt (nước da, vầng trán, đôi mắt, chiếc mũi, môi, cằm,...), mái tóc, dáng đi, giọng nói ... - Tính cách, phẩm chất, sở thích, tài năng (thể hiện qua cử chỉ, hành động, việc làm) - Có thể tả lại người đó trong một hoạt động nào đó mà em yêu thích KB : Tình cảm của em với người đó. A – HỆ THỐNG KIẾN THỨC 1. Phần văn Theo bảng bên dưới 2. Phần tiếng Việt - Các vấn đề về câu: + Các thành phần chính của câu. + Câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần thuật đơn. + Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. - Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. 3. Tập làm văn - Tự sự - Miêu tả - Đơn từ B – LUYỆN TẬP. Đề kiểm tra chất lượng cuối năm lớp 6/SGK165. a. Trắc nghiệm. Câu 1 - B; 2-D; 3 - C; 4-D; 5 - C; 6 - A; 7 - C; 8 - C; 9 – B b. Tự luận * Phân tích đề. * Lập dàn ý. * Viết phần mở bài: HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, TÌM TÒI, SÁNG TẠO - Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp: thảo luận nhóm - Thời gian: Đọc kĩ bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt ở cuối sách Hướng dẫn học Ngữ văn 6, tập 2. Ghi vào sổ tay những tững từ khó hiểu và tra nghĩa của từ trong từ điển. 4 . Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ: viết thành bài hoàn chỉnh cho đề tự luận, đề bài kiểm tra chất lượng cuối năm lớp 6/SGK 164. - Chuẩn bị bài mới: V. Phụ lục Lập bảng các văn bản - tác phẩm Tác phẩm Tác giả Thể loại PTBĐ (chính) Hoàn cảnh sáng tác Nội dung NT Ý nghĩa ( chú ý) Chi tiết NT đặc sắc 1. Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy Anh Truyện ngắn Tự sự Là truyện ngắn được giải nhì trong cuộc thi viết Tương lai vẫy gọi của báo TNTP. - Được in trong tập Con dế ma. - Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh ... - Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, nggôi kể thứ nhất Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét, đố kị. 2.Vượt thác (trích "Quê nội") Võ Quảng Truyện Tự sự + Miêu tả Vượt thác trích từ chương XI của Quê nội. Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy từ làng Hoà Phước lên thượng nguồn để lấy gỗ về dựng trường học cho làng sau ngày CM tháng Tám thành công.. Cảnh sông nước và 2 bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác. - Tả cảnh, tả người từ điểm nhìn trên con thuyền theo hành trình vượt thác tự nhiên, ...Sử dụng nhiều động từ, tính từ... - Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương; từ đó đã kín đáo nói lên tình yêu đất nước dân tộc của nhà văn. Hình ảnh dượng Hương Thư vượt thác 3.Cô Tô (trích) Nguyễn Tuân Kí Tự sự, miêu tả, biểu cảm Cô Tô viết năm 1972, sau được in trong tập Kí Nguyễn Tuân 1976. Là tác phẩm ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên và con người lao động ở vùng đảo Cô Tô - Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt của người dân trên đảo. - Tả cảnh tinh tế, chính xác, giàu hình ảnh ngôn ngữ điêu luyện. Là một bức tranh nghệ thuật được thể hiện một cách khác biệt. Qua văn bản ta càng thêm yêu cảnh sắc đất nước, yêu bà con làng chài trên biển, yêu cuộc sông. - Hình ảnh cảnh biển Cô Tô sau cơn bảo. - Hình ảnh mặt trời mọc trên đảo. 4.Đêm nay Bác không ngủ Minh Huệ Thơ Tự sự, miêu tả, biểu cảm - Bài thơ viết về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường đi chiến dịch năm 1950. - Câu chuyện cảm động về tấm lòng yêu thương sâu sắc của Bác đối với anh bộ đội và nhân dân qua cảm nhận của người chiến sĩ. - Tình cảm yêu mến, kính phục của người chiến sĩ đối với Bác Hồ. - Lựa chon, sd thể thơ 5 chữ. Kết hợp tự sự, Mt + BC - Lựa chon, sd lời thơ giản dị, có nhiều h/a thể hiện t/c tự nhiên, chân thành. - Sd từ láy tạo hình. Vb thể hiện tấm lòng yêu thương bao la của BH đối với bộ đội và nd; tình cảm kính yêu, cảm phục của nd, bộ đội đối với Bác. Hình ảnh Bác Hồ 5.Lượm Tổ Hữu Thơ 4 chữ Tự sự, miêu tả, biểu cảm. Bài thơ “Lượm” được ông sáng tác năm 1949 trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - Hình tượng của bé Lượm trong kỉ niệm của tác giả : Hồn nhiên, vô tư, vui tươi, yêu đời, say mê với công việc kháng chiến. - Câu chuyện cảm động về sự hi sinh anh dũng của Lượm - Tâm trạng xúc động, nỗi đau xót, nghẹn ngào của tg khi tin Lượm hi sinh. - Sử dụng thể thơ 4 chữ đậm chất dân gian, phù hợp với lối kể chuyện. - Sử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu - Cách ngắt các dòng thơ đặc biệt - Kết cấu đầu cuối tương ứng. Khắc họa h/a một chú bé hồn nhiên, dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ k/c. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ TH Đồng thời bài thơ đã thể hiện chân thực t/c mến thương và cảm phục của tg dành cho chú bé Lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói chung. Hình ảnh chú bé Lượm

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án ngữ văn 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án hai cột bài Ôn tập tổng hợp, giáo án chi tiết bài Ôn tập tổng hợp, giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh bài Ôn tập tổng hợp, giáo án 5 hoạt động ngữ văn 6 bài Ôn tập tổng hợp

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều