Giáo án ngữ văn 6: Bài Động từ

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Động từ. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 6 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết : ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm của động từ: ý nghĩa khái quát của động từ; đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp của động từ) - Nắm được các loại động từ. 2. Kỹ năng - Nhận diện được động từ trong câu. - Phân biệt động từ tình thái với động từ chỉ hành động trạng thái. - Sử dụng động từ để đặt câu. 3. Thái độ: GD HS biết yêu tiếng Việt, biết giữ gìn sự trong sáng của TV 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách nhận biết, tạo lập và sử dụng động từ trong khi nói, viết. - Năng lực lựa chọn cách sử dụng động từ trong thực tiễn giao tiếp II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp: thuyết trình, thảo luận, phân tích, thực hành có hướng dẫn... - Kĩ thuật động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về dùng từ, đặt câu...; Các kĩ thuật khác: chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, trình bày một phút ... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; bảng phụ, máy chiếu 2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở soạn, A0, bút dạ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Thế nào là chỉ từ ? Tìm chỉ từ trong câu sau: "Nay, tôi phải đi rồi" (Tô Hoài). Xác định ý nghĩa và chức vụ của chỉ từ ấy? Chỉ từ: Nay: Ý nghĩa: Xác định vị trí của vật trong thời gian. Chức vụ: Trạng ngữ. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: vấn đáp - Thời gian: 2 phút - GV tổ chức cuộc thi "Đoán ý đồng đội" - Luật chơi: GV tổ chức trò chơi trong thời gian 1 phút, mỗi nhóm 2 HS sẽ có 5 cụm từ và phải diễn tả thông qua các động tác hình thể. Một học sinh sẽ diễn tả một số hành động, và học sinh còn lại sẽ gọi chính xác hành động đó, Các hành động: Đi, đứng, ngồi, nhảy, chạy, bò, nói, hát, múa, bơi..... - GV dẫn dắt: Những từ vừa diễn tả trên thuộc từ loại động từ. Để hiểu rõ hơn về khái niệm, đặc điểm của động từ, lớp chúng ta sẽ tìm hiểu tiết..... Động từ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Học sinh nắm được đặc điểm của động từ: ý nghĩa khái quát của động từ; đặc điểm ngữ pháp, các loại động từ. - Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề,… - Thời gian: 20p Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của động từ. - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc các VD a,b,c và trả lời câu hỏi: Dựa vào kiến thức tiểu học hãy xác định các động từ trong 3 ví dụ trên? - HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn kiến thức - GV đặt tiếp câu hỏi: Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì? - HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn kiến thức - Bước 2: GV cho BT bổ sung, yêu cầu HS quan sát các ý a,b và trả lời các câu hỏi sau: a. hãy, chớ, đừng, đang, đã, sẽ. b. ba, năm, những, mấy, tất cả. - HS suy nghĩ trả lời. GV kết hợp nhận xét và chữa bài: + Những từ nào có thể kết hợp với động từ?  Đáp án: Các từ trong trường hợp (a) + Từ đó cho biết khả năng kết hợp của động từ?  Đáp án: Động từ + đã, đang, sẽ... -> cụm động từ. (Khác với danh từ: DT + số từ, lượng từ) - Bứớc 3: GV đặt tiếp câu hỏi: Phân tích kết cấu ngữ pháp (C-V) trong các ví dụ a,b,c, hãy cho biết: + Chức vụ ngữ pháp của động từ là gì? - HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn kiến thức: - GV yêu cầu HS xác định CN – VN trong các câu sau: Lao động /là vinh quang. CN VN - GV đặt câu hỏi kết luận: Như vậy, ngoài làm VN, động từ còn giữ chức vụ gì trong câu? - HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn kiến thức - GV đặt tiếp câu hỏi: Khi làm CN, ĐT có còn khả năng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng nữa không? - HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn kiến thức: Không có khả năng kết hợp. - Bước 4: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: Hãy so sánh động từ với danh từ?(khả năng biểu thịm chức năng…) - HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn kiến thức Danh từ Động từ - B/thị: k/n, sự vật, hiện tượng. - Thường làm CN trong câu. - Không có khả năng kết hợp: đã, đang, sẽ... - B/thị: hành động, trạng thái. - Thường làm VN trong câu. - Có khả năng kết hợp: đã, đang, sẽ... I/ Đặc điểm của động từ 1. Phân tích ngữ liệu - Các động từ: a. đi, đến, ra, hỏi. b. lấy, làm, lẽ. c. treo, có, xem, cười, bảo, phải, đề, qua. - Ý nghĩa: chỉ hành động, trạng thái. - Khả năng kết hợp: động từ kết hợp với những từ: hãy, chớ, đừng, đã, đang, sẽ tạo thành CĐT. - Chức vụ trong câu: + Thường làm vị ngữ trong câu. + Làm chủ ngữ trong câu, ĐT mất khả năng kết hợp với đã, đang, sẽ... - Bước 5: GV đặt câu hỏi rút ra kết luận: Từ phân tích trên hãy nêu đặc điểm của động từ? - HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn kiến thức - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/146 2. Ghi nhớ: SGK – T146 Hoạt động 2: Các loại động từ chính - Bước 1: GV gọi HS đọc các động từ mục II.1 (SGK/146) và yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: + Hãy sắp xếp các động từ trên vào bảng phân loại sau? - Các nhóm thảo luận và điền vào bảng phân loại trên bảng phụ A0. Một HS khác nhận xét - GV bổ sung hoàn chỉnh. Thường đòi hỏi ĐT khác đi kèm phía sau Không đòi hỏi ĐT khác đi kèm phía sau. Trả lời câu hỏi: Làm gì? đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng. Trả lời các câu hỏi: Làm sao? Thế nào? Dám, toan, định Buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu - Bước 2: GV yêu cầu HS tìm thêm các động từ có đặc điểm tương tự thuộc mỗi nhóm trên ? Đặt câu với động từ ... - HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn kiến thức: có các loại ĐT tình thái; ĐT chỉ hành động, trạng thái (Điền vào bảng) - Gv đặt tiếp câu hỏi: Trong các động từ chỉ hành động, trạng thái: đi, chạy, cười, đọc, hỏi ... buồn, gãy, ghét, đau ... ĐT nào chỉ trạng thái, động từ nào chỉ hành động? - HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn kiến thức - Bước 3: Gv đặt câu hỏi kết luận vấn đề: Từ bảng phân loại cho biết có mấy loại động từ chính? - HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn kiến thức - Bước 4: GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2/146. - HS đọc. GV nhấn mạnh kiến thức. II. Các loại động từ chính 1. Phân tích ngữ liệu - Các động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau: Dám, toan, định => ĐT tình thái. - Các động từ không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau: đi, chạy, cười, đọc, hỏi ... (Làm gì?) buồn, gãy, ghét, đau ... (Làm sao? Thế nào?) => ĐT chỉ hành động, trạng thái. 2. Ghi nhớ: SGK – T146 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 10 phút Hoạt động 3: Luyện tập. Bài tập 1: - GV gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập 1/147 - Gv tổ chức cuộc thi tiếp sức để tìm động từ và phân loại động từ. - HS đọc truyện, GV yêu cầu hs xác định động từ và phân loại động từ trong đoạn văn đầu, phần còn lại về nhà thực hiện. - HS thực hiện. Gọi 1-2 HS nhận xét bài. - GV chữa và chấm điểm. Động từ chỉ hành động, trạng thái ĐT tình thái Chỉ hành động Chỉ trạng thái Khoe, may, ra, mặc, đi, qua, khen, thấy, hỏi. đứng hóng, đợi, đứng, tức... - GV đặt câu hỏi, cả lớp suy nghi: Các động từ đó có tác dụng gì trong truyện? - HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức: Chỉ hành động, trạng thái của n/v (khoe áo, thích khoe). - GV nhận xét: Như vậy động từ được sử dụng trong văn tự sự đặc biệt là đối với kể việc làm, hành động của nhân vật. III. Luyện tập Bài tập 1 (T147): Tìm động từ, phân loại động từ. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu BT2 (147). - HS đọc truyện cười. - GV đặt câu hỏi: Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? - HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Bài tập 2 (T147) Có sự đối lập về nghĩa giữa 2 động từ “cầm”, “đưa”. Bộc lộ sự tham lam, keo kiệt của nhân vật. Bài tập bổ sung: GV yêu cầu HS củng cố kiến thức thông qua các nhiệm vụ - Đặt câu với động từ tìm được ở bài tập 1. - Cho ví dụ về ĐT chỉ hành động - đặt câu. - Cho ví dụ về ĐT chỉ trạng thái - đặt câu. - Nhận xét và cho ví dụ về khả năng kết hợp của ĐT với từ khác. - HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Ví dụ: Tôi đang học bài/ Tôi sẽ học bài/ Tôi đã học bài => Tương ứng với hành động đang diễn ra/ chưa diễn ra/ diễn ra rồi. + Con hãy học bài / Con đừng học bài ... GV yêu cầu HS về nhà làm BT3 Bài tập 3 (T147): Chính tả (Về nhà) HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 5p - GV yêu cầu HS: Viết một đoạn văn khoảng 5 dòng về chủ đề Ngày tết quê em. Chỉ ra các động từ có trong câu. - HS làm bài. GV chọn 1-2 bài tiêu biểu giới thiệu cả lớp. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp: vấn đáp - GV yêu cầu HS: Tìm những bài hát, câu thơ, ca dao, câu văn có sử dụng động từ 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút ) - Học bài cũ: + Học thuộc ghi nhớ, nhớ các đơn vị kiến thức về động từ; Đặt câu và xác định được chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu; + Tập chép chính tả truyện “Con hổ có nghĩa”: Từ “hổ đực mừng rỡ” đến “tiễn biệt”. Thống kê các động từ tình thái, động từ ... trong đoạn chính tả ... - Chuẩn bị bài mới: Đọc tìm hiểu trước bài: Cụm động từ.

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án ngữ văn 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án hai cột bài Động từ, giáo án chi tiết bài Động từ, giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh bài Động từ

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều