Giáo án vnen bài Cụm danh từ

Dưới đây là mẫu giáo án vnen bài Cụm danh từ. Bài học nằm trong chương trình vnen ngữ văn 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Giáo án vnen bài Cụm danh từ
Ngày soạn : …/…/20… Ngày dạy: …/…/20… BÀI 11: CỤM DANH TỪ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết cầu tạo, chức năng ngữ pháp của cụm danh từ, xác định được cụm danh từ trong văn bản. 2. Kĩ năng: Tự đánh giá bài tập làm văn kể chuyện. Tự sửa lỗi và rút ra kinh nghiệm cho bài tiếp theo. Nhận biết đề văn kể chuyện đời thường. 3. Thái độ: có ý thức sử dụng danh từ chính xác khi nói, viết. 4. Phẩm chất năng lực: ngôn ngữ, tư duy sáng tạo, hợp tác... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: • Đọc kĩ sách hướng dẫn và lập kế hoạch chi tiết cho bài học, tranh ảnh , phiếu học tập • Bảng phụ ,máy chiếu 2. Học sinh: Xem trước bài, soạn bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT: nhóm, cặp đôi, thuyết trình vấn đáp... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG MT, ND hoạt động, CT tổ chức Sản phẩm DK tình huống Tuần 11 - Tiết 44 - Mục đích: Tạo tâm thế học tập, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới - PP, KT: giao và giải quyết vấn đề - PTHĐ: nhóm - Gv cho h/s hoạt động nhóm lớn - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: thảo luận tìm 5 câu ca dao tục ngữ nói về tình cảm gia đình .Xác định danh từ ở mỗi câu cho biết từ loại - GV quan sát, theo dõi hoạt động của các nhóm, tiếp cận những nhóm cần giúp đỡ. - GV mời đại diện 1 nhóm trình bày. Các nhóm còn lại góp ý kiến. - Mục tiêu: Biết cầu tạo, chức năng ngữ pháp của cụm danh từ, xác định được cụm danh từ trong văn bản. - PP, KT: giao giải quyết vấn đề, đặt câu hỏi - HT tổ chức: cặp đôi + Gv cho học sinh hoạt động cặp đôi theo yêu cầu mục B.1a,b,c,d + Các từ in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ ngày ,vợ chồng ,túp lều là từ loại gì mà em đã học ? Em có nhận xét gì về vị trí của những từ in đậm so với danh từ ? Như vậy trong câu này danh từ có đứng độc lập không ,nó có thể kết hợp với những từ ở vị trí Thế nào là cụm danh từ Ghi lại các cụm danh từ có trongcụm danh từ So sánh các cách nói rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ với nghĩa của một danh từ? Em có nhận xét gì về số lượng từ phụ sau của cụm từ Một túp lều nát trên bờ biển so với cụm từ Một túp lều nát Từ đây em có thể rút ra kết luận gì khi các từ phụ trước sau danh từ càng nhiều thì nghĩa cụm danh từ ấy sẽ như thế nào? - Gv cho h/s hoạt động nhóm lớn theo yêu cầu mục B.1e - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: - GV quan sát, theo dõi hoạt động của các nhóm, tiếp cận những nhóm cần giúp đỡ. - GV mời đại diện 1 nhóm trình bày. Các nhóm còn lại góp ý kiến. - GV kết luận - HD về nhà: Tìm hiểu trước đề văn kể chuyện - Mục tiêu: Biết tìm ý và lập dàn ý cho đề văn kể chuyện - PP, KT: giải quyết vấn đề, động não - HTTC: cá nhân + GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu mucB2. Gv định hướng tư vấn + HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. HD về nhà: Về nhà xem trước các bài tập trong SHD - MT: Ôn tập lại kiến thức về cụm danh từ, văn kể chuyện đời thường - PP, KT: động não - HTTC: Cá nhân Như vậy một cụm danh từ đầy đủ sẽ bao gồm mấy phần Em có nhận xét gì về nghĩa của những từ phụ trước phụ sau danh từ ? -> Những từ loại số từ ,lượng từ ,phó từ ,chỉ từ sẽ học ở thời gian tới Nhắc lại vai trò ngữ pháp của danh từ? Vai trò ngữ pháp của cụm danh từ? Đặt câu có cụm danh từ làm CN và cụm danh từ làm VN - HD về nhà: Về nhà xem trước các yêu cầu nhân xét bài tập làm văn - MT: Rèn kĩ năng nhận xét bài tập làm văn, viết đoạn văn - PP, KT: nhóm, đặt câu hỏi - HTTC: cá nhân, nhóm GV giới thiệu đề qua bảng phụ hoặc máy chiếu - Gv cho h/s hoạt động nhóm lớn - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm GV quan sát tiếp cận những nhóm cần giúp đỡ Yêu cầu h/ s trình bày, h/s nhận xét, gv nhận xét GV chuẩn kiến thức GV hướng h/s về nhà tìm hiểu những thông tin cần thiết và hoàn thiện yêu cầu A. Hoạt động khởi động a. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra b. Ngó lên nuộc lạt mái nhà Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu Lượng từ DT DT c. Anh em như thể tay chân DT DT Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần d. Con hơn cha là nhà có phúc B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Tìm hiểu về cụm danh từ a. Từ bổ sung ý nghĩa + xưa bổ sung ý nghĩa cho ngày + hai và ông lão đánh cá bổ sung ý nghĩa cho vợ chồng +một và nát trên bờ biển bổ sung ý nghĩa cho từ túp lều - Danh từ - Xưa đứng sau DT ngày Hai đứng trước từ vợ chồng Ông lão đánh cá đứng sau từ vợ chồng Một đứng trước từ túp lều Nát trên bờ biển đứng sau từ túp lều - Khi danh từ có thể kết hợp phía trước ,phía sau với một số từ ngữ khác phụ thuộc nó và bổ sung ý nghĩa cho nó tạo thành một cụm từ thì người ta gọi đó là cụm danh từ b. Ngày xưa, hai vợ chồng ông lão đánh cá, một túp lều nát trên bờ biển - Nghĩa của cụm danh từ + Túp lều/Một túp lều: xác đinh số lượng + một ..lều/ một...nát: xác định số lượng, đặc điểm của túp lều + một...nát/bờ biển: xđ số lượng, đặc điểm, vị trí trong không gian c. Nghĩa của cụm danh từ chi tiết, đầy đủ hơn danh từ - Số lượng từ phụ nhiều hơn - Số lượng phụ từ càng tăng,càng phức tạp thì nghĩa cụm DT càng đầy đủ hơn d. Các cụm danh từ Làng ấy , ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con, năm sau,cả làng e. Phần trước Phần trung tâm Phần sau Làng ấy ba thúng gạo nếp ba con trâu đực ba con trâu ấy chín Con Năm sau cả Làng Cụm DT đầy đủ sẽ gồm Phần trước Phần trung tâm Phần sau - Có khi CDT không có phụ trước chỉ có phụ sau , có khi CDT chỉ có phụ sau không có phụ trước - Các từ phụ trước : Bổ sung ý nghĩa về số lượng (Chính xác hoặc ước chừng ) người ta gọi đó là số từ ,lượng từ - Các từ phụ sau : Bổ sung ý nghĩa về vị trí trong không gian thời gian hoặc đặc điểm có thể là chỉ từ, phó từ - Có thể làm chủ ngữ, làm phụ ngữ, khi làm vị ngữ thì phải có từ là đứng trước - CDT hoạt động trong câu như một DT 2. Tìm ý lập dàn ý cho đề văn kể chuyện a. Tìm hiểu đề * Đề bài: - Kể về kỉ niệm đáng nhớ của em - Kể về một người thân của em - Kể về người thầy /cô giáo mà em nhớ mãi * Thao tác : Đọc kĩ đề ;tìm hiểu đề xác định yêu cầu thể loại, nội dung,hình thức ; lập dàn ý;viết bài ;đọc và sửa chữa - Nội dung: kể chuyện đời thường ( Câu chuyện xảy ra trong đời sống hằng ngày,gắn với người thật việc thật ) - Không cần tưởng tượng hư cấu b. Đặt đề c.Tìm hiểu đề lập dàn ý cho đề tự chọn C. Hoạt động luyện tập 1. Các cụm danh từ a - một người chồng thật xứng đáng - một lưỡi búa của cha để lại - một con yêu tinh ở trên núi - nhiều phép lạ b. Viết đoạn 5-7 dòng kể về một người thân của em trong đó có sử dụng ít nhất hai cụm danh từ .Gạch chân 2. a. Đánh giá bài văn kể chuyện b. Đề bài : Kể một câu chuyện của lớp em với chủ đề về tinh thần đoàn kết ,hợp tác ,chia sẻ (1)- Tìm ý : (2) Viết đoạn tự sự có sử dụng 3 cụm danh từ trở lên ,gạch chân cụm danh từ D. Hoạt động vận dụng 1. Nghề nghiệp của bố mẹ ,ý nghĩa công việc ấy ,việc có thể làm để giúp đỡ bố mẹ .Trao đổi về vai trò của mỗi người trong gia đình .Ghi lại các cụm danh từ em đã sử dụng khi trao đổi . 2. Kể cho người thân nghe một câu chuyên nêu lên sự đổi thay trong việc làm ,nhận thức của em về một người bạn (có sử dụng cụm danh từ khi nói ) E. Hoạt động tìm tòi mở rộng Đọc thêm văn bản SGK/104 và “ Chân,Tay ,Tai ,Mắt ,Miệng ” - Học kĩ bài nắm được : cấu tạo cụm danh từ,chức vụ ngữ pháp, nhận biết và sử dụng cụm danh từ …tự sửa lỗi trong bài văn kể chuyện . - Xem trước : Bài 12 Treo biển HS có thể tìm hoặc đọc sai một số từ trong câu ca dao. Gv định hướng lại Có thể có HS chưa xác định đúng. GV định hướng lại Có thể có HS chưa xác định đúng .GV định hướng lại Có thể HS lập dàn ý còn lan man. Gv định hướng lại. HS có thể còn sử dụng cụm danh từ gượng ép. GV tư vấn lại Có thể có HS nhận xét còn chưa thật trung thực. Gv tư vấn lại • Nhật kí giờ lên lớp: ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………...

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án ngữ văn 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án vnen ngữ văn 6, giáo án cụm danh từ, giáo án cụm danh từ vnen 6, giáo án vnen bài cụm danh từ

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều