Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Toán 4 chân trời sáng tạo cuối học kì 2 (Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 cuối học kì 2 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nếu a = 123 thì giá trị của biểu thức a + 14 + 1500 là:

  • A. 1950
  • B. 1857
  • C. 1752
  • D. 1637

Câu 2: Trong thư viện có 1800 quyển sách, trong đó có số sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm là 1000 quyển. Hỏi trong thư viện có bao nhiêu sách mỗi loại?

  • A. 1600 quyển sách giáo khoa, 200 quyển sách học thêm
  • B. 1400 quyển sách giáo khoa, 400 quyển sách học thêm
  • C. 1500 quyển sách giáo khoa, 300 quyển sách học thêm
  • D. 1300 quyển sách giáo khoa, 500 quyển sách học thêm

Câu 3: Hãy chọn đáp án đúng nhất:

  • A. Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó
  • B. Khi nhân một số tự nhiên với 100 ta chỉ việc thêm hai chữ số 0 vào bên phải số đó
  • C. Khi nhân một số tự nhiên với 1000 ta chỉ việc thêm ba chữ số 0 vào bên phải số đó
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 4: Tìm b, biết: b × 60 = 22800

  • A. b = 28
  • B. b = 38
  • C. b = 280
  • D. b = 380

Câu 5: Phân xưởng A có 84 người, mỗi người dệt được 148 cái áo. Phân xưởng B có 112 người và dệt được số áo nhiều hơn số áo phân xưởng A là 2800 cái áo. Hãy so sánh số áo mỗi người ở phân xưởng B dệt được so với số áo mỗi người ở phân xưởng A dệt được.

  • A. Nhiều hơn 24 cái
  • B. Nhiều hơn 12 cái
  • C. Ít hơn 24 cái
  • D. Ít hơn 12 cái

Câu 6: Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

c

  • A. Hình 1 và Hình 4
  • B. Hình 2 và Hình 1
  • C. Hình 3 và Hình 2
  • D. Hình 4 và Hình 2

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Một hình bình hành có diện tích là $1855cm^{2}$ và độ dài cạnh đáy là 53 dm. Vậy chiều cao của hình bình hành đó là ... dm

  • A. 55
  • B. 25
  • C. 45
  • D. 35

Câu 8: Hình thoi không có tính chất nào dưới đây?

  • A. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
  • B. Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi
  • C. Hai đường chéo bằng nhau
  • D. Hai đường chéo vuông góc với nhau

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình thoi có độ dài các đường chéo là 37dm và 4m có diện tích là: ... dm2

  • A. 470
  • B. 740
  • C. 1480
  • D. 148

Câu 10: Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{7}{12}$ và $\frac{5}{30}$ ta được

  • A. $\frac{25}{60}$ và $\frac{10}{60}$
  • B. $\frac{7}{60}$ và $\frac{15}{60}$
  • C. $\frac{25}{60}$ và $\frac{20}{60}$
  • D. $\frac{35}{60}$ và $\frac{10}{60}$

Câu 11: Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?

  • A. $\frac{1}{10}$
  • B. $\frac{1}{100}$
  • C. $\frac{1}{1000}$
  • D. $\frac{1}{10000}$

Câu 12: $\frac{99}{11}$=

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 8
  • D. 9

Câu 13: Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản: $\frac{1220}{1225}$

  • A.$\frac{244}{245}$
  • B.$\frac{245}{240}$
  • C.$\frac{145}{140}$
  • D.$\frac{100}{125}$

Câu 14: Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{7}{9}$ và $\frac{35}{72}$ ta được hai phân số là:

  • A. $\frac{54}{72}$ và $\frac{35}{72}$
  • B. $\frac{56}{72}$ và $\frac{35}{72}$
  • C. $\frac{79}{72}$ và $\frac{35}{72}$
  • D. $\frac{42}{72}$ và $\frac{35}{72}$

Câu 15: Tìm x biết: x - $\frac{3}{7}$ = $\frac{2}{7}$

  • A. x = $\frac{5}{7}$
  • B. x = $\frac{1}{7}$
  • C. x = $\frac{4}{7}$
  • D. x = $\frac{6}{7}$

Câu 16: Lớp 4A có $\frac{2}{5}$ học sinh cả lớp là học sinh giỏi và học sinh trung bình. Trong đó học sinh trung bình chiếm $\frac{1}{3}$ số học sinh cả lớp. Hỏi học sinh giỏi là bao nhiêu phần học sinh cả lớp?

  • A. $\frac{12}{15}$
  • B. $\frac{1}{30}$
  • C. $\frac{18}{30}$
  • D. $\frac{1}{10}$

Câu 17: Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:

  • A. Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
  • B. Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.
  • C. Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 18: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 240m, chiều rộng bằng $\frac{5}{6}$ chiều dài. Hãy tìm chiều rộng của mảnh đất đó.

  • A. 100 m
  • B. 200 m
  • C. 300 m
  • D. 400 m

Câu 19: Phân số $\frac{1}{2}$ gấp phân số $\frac{1}{16}$ số lần là:

  • A. 4 lần
  • B. 6 lần
  • C. 8 lần
  • D. 14 lần

Câu 20: Một cửa hàng nhập về 2 tấn gạo, cửa hàng đã bán được $\frac{5}{8}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

  • A. 750 kg
  • B. 800 kg
  • C. 1250 kg
  • D. 1350 kg

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác