Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Toán 4 chân trời sáng tạo giữa học kì 2

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 giữa học kì 2 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cho biết số bị trừ là 538 239, số trừ là 27 018. Vậy hiệu là

  • A. 511 221
  • B. 565 257
  • C. 565 221
  • D. 511 257

Câu 2: Số dư của phép chia 32 024 cho 7 là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 6

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 giờ = … giây

  • A. 3 600
  • B. 360
  • C. 720
  • D. 7 200

Câu 4: Giá trị của biểu thức 412 x 21 là:

  • A. 824
  • B. 8 562
  • C. 8 265
  • D. 8 652

Câu 5: Người ta đổ đều 15 429 l xăng vào 3 bể chứa rỗng. Hỏi sau khi đổ, mỗi bể chứa có bao nhiêu lít xăng?

  • A. 3 857 l 
  • B. 7 714 l
  • C. 5 143 l
  • D. 3 085 l

Câu 6: Hình thoi có đặc điểm gì?

  • A. Hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
  • B. Hai cặp cạnh đối diện song song với nhau.
  • C. Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
  • D. Hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau.

Câu 7: Một miếng gỗ hình chữ nhật có diện tích là 16 800 $mm^{2}$, chiều dài là 14 cm. Tính chu vi của miếng gỗ hình chữ nhật đó.

  • A. 26 cm
  • B. 520 mm
  • C. 52 mm
  • D. 520 cm

Câu 8: Kết quả của phép tính 5 460 : 20 là:

  • A. 273
  • B. 270
  • C. 271
  • D. 272

Câu 9: Giá tiền của một số đồ dùng học tập được cho như sau:

STT

Tên đồ dùng

Giá tiền (đồng)

1

Bút máy

24 600

2

Vở học sinh

9 500

3

Cặp sách

90 000

4

Bộ thước kẻ

15 000

5

Hộp bút

34 500

Hỏi với 100 000 đồng, em có thể mua được cặp sách và đồ dùng nào?

  • A. Bút máy
  • B. Vở học sinh
  • C. Bộ thước kẻ
  • D. Hộp bút

Câu 10: Kết quả của phép tính 1 039 874 - 902 138 là:

  • A. 137 736
  • B. 136 737
  • C. 137 637
  • D. 136 377

Câu 11: Anh Hai chạy 10 vòng quanh sân vận động. Biết mỗi vòng quanh sân dài 375 m. Hỏi anh Hai đã chạy bao nhiêu mét?

  • A. 385 m
  • B. 3 570 m
  • C. 3 750 m
  • D. 365 m

Câu 12: Nhân nhẩm 36 x 11

  • A. 369
  • B. 639
  • C. 693
  • D. 396

Câu 13: Chọn phát biểu sai.

  • A. Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
  • B. Hình chữ nhật có bốn góc vuông
  • C. Hình thoi có bốn góc tù.
  • D. Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau.

Câu 14: Diện tích của một chiếc thẻ nhớ điện thoại khoảng:

  • A. 150 $m^{2}$
  • B. 150 $mm^{2}$
  • C. 150 $dm^{2}$
  • D. 150 $cm^{2}$

Câu 15: Số dư của phép chia 3 140 : 90 là:

  • A. 80
  • B. 34
  • C. 45
  • D. 63

Câu 16: Hai số lẻ liên tiếp có tổng là 120. Số nhỏ là số nào?

  • A. 61
  • B. 57
  • C. 55
  • D. 59

Câu 17: Cuối tuần, Út được ba dẫn đi chơi công viên trò chơi. Út thấy ba trả tiền vé của hai người là 500 000 đồng. Biết vé của người lớn trong ngày cuối tuần hơn vé trẻ em là 100 000 đồng. Tính giá vé ngày cuối tuần của Út

  • A. 300 000 đồng
  • B. 200 000 đồng
  • C. 250 000 đồng
  • D. 350 000 đồng

Câu 18: Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tỉnh có 142 804 thuê bao Internet. Hỏi sau 1 năm, tỉnh đó tăng thêm bao nhiêu số thuê bao?

  • A. 26 000 thuê bao
  • B. 26 033 thuê bao                              
  • C. 26 030 thuê bao
  • D. 26 330 thuê bao

Câu 19: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là 34 500 và 4 500.

  • A. 19 500 và 15 000
  • B. 13 000 và 8 500
  • C. 12 000 và 7 500
  • D. 18 500 và 16 000

Câu 20: Gấp số 137 206 lên 3 lần ta được

  • A. 411 618
  • B. 411 816
  • C. 411 168
  • D. 411 186

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác