Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 Chân trời Bài 8 Bài toán giải bằng ba bước tính

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 8. Bài toán giải bằng ba bước tính - Sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Mai đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 8000 đồng và mua 2 hộp bút chì màu, mỗi hộp giá 25 000 đồng. Hỏi mai phải trả cô bán hàng tất cả bao nhiêu tiền?

  • A. 89 000 đồng.
  • B. 91 000 đồng.
  • C. 92 000 đồng.
  • D. 90 000 đồng.

Câu 2: Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi túi 8 quả và chia 36 quả cam vào các túi, mỗi túi 6 quả. Hỏi số số túi cam có nhiều hơn số túi táo bao nhiêu túi?

  • A. 5 túi.
  • B. 1 túi.
  • C. 6 túi.
  • D. 2 túi.

Câu 3: Đàn vịt nhà bác Đào có 1 200 con. Đàn vịt nhà bác Mận có ít hơn đàn vịt nhà bác Đào 300 con. Đàn vịt nhà bác Cúc có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Đào 500 con. Hỏi số vít của nhà bác Đào, bác Mận và bác Cúc có tất cả bao nhiêu con?

  • A. 3 500 con.
  • B. 3 600 con.
  • C. 3 800 con.
  • D. 3 900 con.

Câu 4: Mẹ hơn con 30 tuổi và tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người.

  • A. Mẹ 35 tuổi; con 5 tuổi.
  • B. Mẹ 36 tuổi; con 5 tuổi.
  • C. Mẹ 35 tuổi; con 6 tuổi.
  • D. Mẹ 34 tuổi; con 5 tuổi.

Câu 5: Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu kg cà phê?

  • A. 36 455 kg.
  • B. 98 890 kg.
  • C. 24 531 kg.
  • D. 90 890 kg.

Câu 6: Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 4 thì được 11 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?

  • A. 24 bạn gái; 20 bạn trai.
  • B. 22 bạn gái; 22 bạn trai.
  • C. 20 bạn gái; 24 bạn trai.
  • D. 22 bạn gái; 24 bạn trai.

Câu 7: Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ. Tìm hai số đó.

  • A. Số lớn 550; số bé 495.
  • B. Số lớn 505; số bé 495.
  • C. Số lớn 505; số bé 490.
  • D. Số lớn 550; số bé 490.

Câu 8: Một chiếc xe ô tô chở mỗi lần chở được 516kg cam. Một chiếc xe máy mỗi lần chở được 24kg. Hỏi 3 lần thì cả hai xe chở được bao nhiêu kg cam?

  • A. 550 kg.
  • B. 1 620 kg.
  • C. 1 548 kg.
  • D. 490 kg.

Câu 9: Một cửa hàng chuyển máy bằng ô tô. Lần đầu có 3 ô tô, mỗi ô tô chuyển được 16 máy. Lần sau có 5 ô tô khác, mỗi ô tô chuyển được 24 máy. Hỏi cả hai lần ô tô chuyển được bao nhiêu máy?

  • A. 168 máy.
  • B. 120 máy.
  • C. 48 máy.
  • D. 30 máy.

Câu 10: Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 32. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

  • A. Chị 20 tuổi; em 12 tuổi.
  • B. Chị 22 tuổi; em 10 tuổi.
  • C. Chị 22 tuổi; em 14 tuổi.
  • D. Chị 21 tuổi; em 13 tuổi.

Câu 11: Trong một hộp có ba loại bi: đỏ, xanh, vàng. Biết số bi của cả hộp nhiều hơn tổng số bi đỏ và bi vàng là 7 bi, bi vàng ít hơn bi xanh 2 bi và số bi đỏ nhiều hơn số bi vàng 3 bi. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu viên bi?

  • A. 20 viên bi.
  • B. 21 viên bi.
  • C. 23 viên bi.
  • D. 24 viên bi.

Câu 12: Cửa hàng có 15 túi bi, cửa hàng bán hết 84 viên bi và còn lại 8 túi bi. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu viên bi?

  • A. 182 túi.
  • B. 181 túi.
  • C. 180 túi.
  • D. 183 túi.

Câu 13: Lớp 4A có 40 học sinh, lớp 4B có 36 học sinh. Lớp 4C có số học sinh ít hơn trung bình cộng số học sinh của cả ba lớp là hai bạn. Tính tổng số học sinh của cả ba lớp?

  • A. 100 học sinh.
  • B. 111 học sinh.
  • C. 36 học sinh.
  • D. 38 học sinh.

Câu 14: Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam nhiều hơn số nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

  • A. Nam có 17 học sinh; nữ có 15 học sinh.
  • B. Nam có 15 học sinh; nữ có 17 học sinh.
  • C. Nam có 16 học sinh; nữ có 14 học sinh.
  • D. Nam có 14 học sinh; nữ có 16 học sinh.

Câu 15: Tuấn và Minh có tất cả 45 viên bi. Nếu Tuấn có thêm 5 viên bi thì Minh có nhiều hơn Tuấn 14 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.

  • A. Tuấn 32 viên bi; Minh 13 viên bi.
  • B. Tuấn 13 viên bi; Minh 32 viên bi.
  • C. Tuấn 12 viên bi; Minh 32 viên bi.
  • D. Tuấn 13 viên bi; Minh 31 viên bi.

Câu 16: Tìm hai số biết tổng của chúng là 345 và hiệu là 29.

  • A. 185 và 160
  • B. 186 và 159
  • C. 187 và 158
  • D. 185 và 188

Câu 17: Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng nước mắm?

  • A. 3 thùng
  • B. 2 thùng
  • C. 4 thùng
  • D. 6 thùng

Câu 18: 1 củ đậu nặng 571g và 9 quả roi nặng 261g. Vậy 5 quả roi và 2 củ đậu nặng bao nhiêu g?

  • A.    1168
  • B.    1188
  • C.    1287
  • D.   1222

Câu 19: 7 thùng hàng nặng 350kg. Mỗi vỏ thùng nặng 200g. 5 thùng hàng như thế có khối lượng hàng là?

  • A. 260kg
  • B. 250kg
  • C. 249kg
  • D. 239kg

Câu 20: Có 525 bao gạo cần 4 xe chở còn dư 1 bao. Nếu có 566 bao thì cần số xe chở là? Và dư bao nhiêu bao?

  • A. 4 xe, dư 42 bao
  • B. 5 xe, dư 1 bao
  • C. 4 xe, dư 24 bao
  • D. 2 xe, dư 90 bao

Câu 21: Có 2135 quyển vở xếp đều vào 7 thùng. 5 thùng và thêm 15 quyển vở như thế có bao nhiêu quyển vở?

  • A. 1560
  • B. 1530
  • C. 1540
  • D. 1515

Câu 22: Hùng mua 16 quyển vở, Dũng mua 9 quyển vở cùng loại và trả ít hơn Hùng 22 400 đồng. Hỏi Hùng trả hết bao nhiêu tiền mua vở ?

  • A. 28 800 đồng.
  • B. 51 200 đồng.
  • C. 50 000 đồng.
  • D. 20 000 đồng.

Câu 23: Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của cháu.

  • A. 8 tuổi.
  • B. 9 tuổi.
  • C. 10 tuổi.
  • D. 7 tuổi.

Câu 24: Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

  • A. Huệ có 19 000 đồng; Hồng có 35 000 đồng.
  • B. Huệ có 35 000  đồng; Hồng có 19 000 đồng.
  • C. Huệ có 30 000  đồng; Hồng có 19 000 đồng.
  • D. Huệ có 35 000  đồng; Hồng có 20 000 đồng.

Câu 25: Hiện nay, Minh 10 tuổi, em Minh 6 tuổi, còn mẹ của Minh 36 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai anh em.

  • A. 21 năm.
  • B. 19 năm.
  • C. 20 năm.
  • D. 22 năm.

Câu 26: Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho? (Biết các xe tải chở số bao đường bằng nhau)

  • A. 342 bao gạo
  • B. 343 bao gạo
  • C. 336 bao gạo
  • D. 345 bao gạo

Câu 27: Hùng và Dũng có tổng 45 viên bi, Hùng cho Dũng 5 viên bi thì Hùng có nhiều hơn Dũng 14 viên bi. Lúc đầu Hùng có bao nhiêu viên bi?

  • A. 30
  • B. 27
  • C. 35
  • D. 25

Câu 28: 5 chàng trai câu 5 con cá trong vòng 5 phút. Hỏi cũng tốc độ câu như vậy thì 100 chàng trai câu 100 con cá trong bao nhiêu lâu?

  • A. 5 phút
  • B. 40 phút
  • C. 100 phút
  • D. 10 phút

Câu 29: Hiện nay mẹ 38 tuổi, con trai 11 tuổi, con gái 5 tuổi. Mấy năm sau thì tuổi của mẹ bằng tổng số tuổi của hai con. Khi đó tuổi của mẹ và các con là bao nhiêu?

  • A. Tuổi của mẹ : 60 tuổi; Tuổi của con trai: 33 tuổi; Tuổi của con gái : 17 tuổi
  • B. Tuổi của mẹ : 60 tuổi; Tuổi của con trai: 23 tuổi; Tuổi của con gái : 27 tuổi
  • C. Tuổi của mẹ : 60 tuổi; Tuổi của con trai: 33 tuổi; Tuổi của con gái : 23 tuổi
  • D. Tuổi của mẹ : 60 tuổi; Tuổi của con trai: 33 tuổi; Tuổi của con gái : 27 tuổi

Câu 30: Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 5 400 đồng. Dương mua 7 tập giấy và 6 quyển vở cùng loại hết 9 900 đồng. Tính giá tiền 1 tập giấy và 1 quyển vở?

  • A. 900 đồng và 600 đồng
  • B. 900 đồng và 800 đồng
  • C. 800 đồng và 600 đồng
  • D. 900 đồng và 700 đồng

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác