Trắc nghiệm Toán 4 chân trời sáng tạo bài 75 Em làm được những gì
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 75 Em làm được những gì - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Phép nhân phân số có những tính chất nào dưới đây?
- A. Tính chất giao hoán
- B. Tính chất kết hợp
- C. Tính chất phân phối
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 2: Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:
- A. Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- B. Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.
- C. Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 3: Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Đúng hay sai?
A. Đúng
- B. Sai
Câu 4: Một hình chữ nhật có diện tích là $\frac{5}{12}$ $cm^{2}$, chiều rộng là $\frac{1}{2}$cm. Chu vi hình chữ nhật đó là:
- A. $\frac{5}{6}$ cm
- B. $\frac{5}{24}$ cm
- C. $\frac{4}{3}$ cm
D. $\frac{8}{3}$ cm
Câu 5: Phân số gấp phân số số lần là:
- A. 3 lần
- B. 4 lần
C. 5 lần
- D. 6 lần
Câu 6: Tìm X biết, X x $\frac{4}{9}$ = $\frac{16}{7}$
- A. $\frac{64}{63}$
- B. $\frac{63}{64}$
- C. $\frac{14}{9}$
D. $\frac{36}{7}$
Câu 7: Bác An hoàn thành một công việc phải mất 2 giờ. Bác Bình hoàn thành công việc đó phải mất 4 giờ. Vậy nếu hai bác cùng làm thì sẽ hoàn thành công việc đó trong bao nhiêu giờ?
A. $\frac{4}{3}$ giờ
- B. $\frac{3}{4}$ giờ
- C. $\frac{4}{1}$ giờ
- D. $\frac{1}{4}$ giờ
Câu 8: Phép tính sau đúng hay sai?
$\frac{7}{9}$ : $\frac{5}{18}$ = $\frac{9}{7}$ x $\frac{5}{18}$ = $\frac{5}{14}$
- A. Đúng
B. Sai
Câu 9: Một hình bình hành có diện tích $\frac{21}{32}$ $m^{2}$ chiều cao $\frac{3}{4}$ m.
Vậy độ dài đáy của hình bình hành đó là:
- A. $\frac{63}{128}$ m
- B. $\frac{8}{7}$ m
C. $\frac{7}{8}$ m
- D. $\frac{18}{28}$ m
Câu 10: Gía trị của biểu thức: $\frac{15}{16}$ : $\frac{3}{4}$ - $\frac{2}{5}$ là:
A. $\frac{17}{20}$
- B. $\frac{23}{30}$
- C. $\frac{43}{59}$
- D. $\frac{97}{320}$
Câu 11: Tìm X biết: X x $\frac{4}{5}$=$\frac{12}{5}$
- A. X = $\frac{4}{5}$
- B. X = $\frac{3}{5}$
C. X = 3
- D. X = 4
Câu 12: Tính $\frac{11}{18}$ : 3
- A. $\frac{18}{33}$
B. $\frac{11}{54}$
- C. $\frac{11}{6}$
- D. $\frac{33}{18}$
Câu 13: Hiện nay ông 72 tuổi, tuổi bố bằng $\frac{5}{9}$ tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?
- A. 45
- B. 40
C. 32
- D. 27
Câu 14: Một cửa hàng nhập về 2 tấn gạo, cửa hàng đã bán được $\frac{5}{8}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 750 kg
- B. 800 kg
- C. 1250 kg
- D. 1350 kg
Câu 15: Lớp 4B có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng $\frac{8}{9}$ số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?
- A. 16 học sinh
- B. 32 học sinh
C. 34 học sinh
- D. 36 học sinh
Câu 16: Sân trường hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Tính chiều dài của sân trường biết rằng chiều dài bằng $\frac{3}{2}$ chiều rộng
- A. 100 m
- B. 130 m
C. 120 m
- D. 110 m
Câu 17: Năm nay mẹ 36 tuổi. Tuổi con bằng $\frac{2}{9}$ tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
- A. 7 tuổi
B. 8 tuổi
- C. 9 tuổi
- D. 10 tuổi
Câu 18: Tìm $\frac{3}{4}$ của 52.
- A. 36
- B. 37
- C. 38
D. 39
Câu 19: Hiện nay mẹ 40 tuổi, tuổi con bằng $\frac{1}{4}$ tuổi mẹ. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi
- A. 12
- B. 20
C. 10
- D. 15
Câu 20: Lớp 4B có 28 học sinh, trong đó có $\frac{6}{7}$ số học sinh mười tuổi. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh mười tuổi?
- A. 25
- B. 18
C. 24
- D. 30
Câu 21: Bác Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\frac{35}{2}$m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Biết rằng cứ 1m$m^{2}$ thì thu được 3kg cà chua, vậy trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:
- A. 111 kg
- B. 145 kg
C. 3675 kg
- D. 11100 kg
Câu 22: Thực hiện phép tính $\frac{22}{4}$ x $\frac{4}{11}$ x 15
- A. $\frac{9}{44}$
- B. $\frac{80}{44}$
- C. $\frac{44}{3}$
D. 30
Câu 23: Lớp 4A có 48 học sinh và số học sinh nam bằng $\frac{5}{8}$ số học sinh cả lớp. Tính số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp đó.
- A. 35 học sinh nam và 18 học sinh nữ
- B. 18 học sinh nam và 30 học sinh nữ
C. 30 học sinh nam và 18 học sinh nữ
- D. 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ
Câu 24: Thực hiện phép tính: $\frac{6}{4}$ x $\frac{13}{9}$
A. $\frac{13}{6}$
- B. $\frac{1}{3}$
- C. $\frac{13}{6}$
- D. $\frac{7}{9}$
Câu 25: Tìm x, biết x : $\frac{16}{13}$ = $\frac{1}{12}$
A. $\frac{4}{39}$
- B. $\frac{3}{39}$
- C. $\frac{3}{12}$
- D. $\frac{7}{39}$
Bình luận