Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 chân trời sáng tạo bài 67 Cộng hai phân số khác mẫu số

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 67 Cộng hai phân số khác mẫu số - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tính: 5 + $\frac{2}{9}$

  • A. $\frac{7}{9}$
  • B. $\frac{43}{9}$
  • C. $\frac{47}{9}$
  • D. $\frac{14}{9}$

Câu 2: Tìm x biết: x - $\frac{2}{15}$ = $\frac{14}{30}$

  • A. x = $\frac{3}{5}$
  • B. x = $\frac{11}{5}$
  • C. x = $\frac{2}{5}$
  • D. x = $\frac{6}{5}$

Câu 3: Tính $\frac{1}{2}$ + $\frac{5}{32}$ + $\frac{3}{8}$

  • A.$\frac{13}{32}$
  • B. $\frac{11}{32}$
  • C. $\frac{35}{32}$
  • D. $\frac{33}{32}$

Câu 4: Thực hiện phép tính: $\frac{2}{3}$ + $\frac{4}{9}$ + $\frac{8}{12}$ = ...

  • A. $\frac{12}{9}$
  • B. $\frac{11}{9}$
  • C. $\frac{16}{9}$
  • D. $\frac{14}{9}$

Câu 5: Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được $\frac{1}{4}$ bể nước, giờ thứ hai chảy được thêm $\frac{2}{6}$ bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

  • A. $\frac{1}{12}$
  • B. $\frac{7}{12}$
  • C. $\frac{2}{12}$
  • D. $\frac{5}{12}$

Câu 6: So sánh $\frac{22}{5}$ + $\frac{21}{10}$ ... $\frac{3}{5}$ + $\frac{1}{10}$

  • A. >
  • B. <
  • C. =

Câu 7: Thực hiện phép tính: $\frac{2}{35}$ + $\frac{18}{70}$ + $\frac{2}{70}$ = ...

  • A. $\frac{12}{70}$
  • B. $\frac{32}{70}$
  • C. $\frac{12}{35}$
  • D. $\frac{34}{35}$

Câu 8: Tìm x biết: x - $\frac{4}{13}$ = $\frac{2}{15}$

  • A. x = $\frac{86}{195}$
  • B. x = $\frac{87}{195}$
  • C. x = $\frac{85}{195}$
  • D. x = $\frac{6}{195}$

Câu 9: Thực hiện phép tính: $\frac{2}{100}$ + $\frac{99}{200}$ = ...

  • A.$\frac{103}{100}$
  • B. $\frac{101}{200}$
  • C. $\frac{100}{200}$
  • D. $\frac{103}{200}$

Câu 10: Trong một buổi sinh hoạt, chi đội lớp 4A có $\frac{2}{7}$ số đội viên tham gia cầu lông và $\frac{4}{10}$ số đội viên tham gia bóng đá. Còn lại không tham gia hoạt động gì. Hỏi tổng số đội viên tham gia cầu lông và bóng đá bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp.

  • A. $\frac{21}{35}$
  • B. $\frac{22}{35}$
  • C. $\frac{24}{35}$
  • D. $\frac{42}{35}$

Câu 11: Thực hiện phép tính: $\frac{202}{200}$ + $\frac{101}{20}$  = ...

  • A. $\frac{301}{50}$
  • B. $\frac{302}{50}$
  • C. $\frac{303}{50}$
  • D. $\frac{300}{50}$

Câu 12: Thực hiện phép tính: $\frac{15}{15}$ + $\frac{14}{5}$ + $\frac{7}{5}$ + $\frac{18}{20}$

  • A. $\frac{61}{10}$
  • B. $\frac{60}{10}$
  • C. $\frac{62}{10}$
  • D. $\frac{61}{20}$

Câu 13: So sánh $\frac{23}{5}$ + $\frac{1}{5}$ ... $\frac{3}{10}$ + $\frac{31}{10}$

  • A. >
  • B. <
  • C. =

Câu 14: Tìm x biết: x - $\frac{4}{7}$ = $\frac{2}{42}$

  • A. x = $\frac{13}{21}$
  • B. x = $\frac{43}{42}$
  • C. x = $\frac{45}{21}$
  • D. x = $\frac{46}{42}$

Câu 15: So sánh $\frac{15}{20}$ + $\frac{2}{5}$ ... $\frac{11}{20}$ + $\frac{3}{5}$

  • A. <
  • B. >
  • C. =

Câu 16: Thực hiện phép tính: $\frac{17}{62}$ + $\frac{18}{60}$ = ...

  • A. $\frac{80}{155}$
  • B. $\frac{81}{155}$
  • C. $\frac{89}{155}$
  • D. $\frac{82}{155}$

Câu 17: Tìm x biết: x - $\frac{3}{7}$ = $\frac{2}{8}$

  • A. x = $\frac{19}{28}$
  • B. x = $\frac{21}{28}$
  • C. x = $\frac{14}{28}$
  • D. x = $\frac{16}{28}$

Câu 18: So sánh $\frac{23}{201}$ + $\frac{150}{402}$ ... $\frac{31}{201}$ + $\frac{122}{402}$

  • A. >
  • B. <
  • C. =

Câu 19: Thực hiện phép tính: $\frac{2}{2002}$ + $\frac{14}{4004}$ = ...

  • A. $\frac{12}{2002}$
  • B. $\frac{9}{2002}$
  • C. $\frac{15}{2002}$
  • D. $\frac{14}{2002}$

Câu 20: So sánh $\frac{23}{50}$ + $\frac{1}{25}$ ... $\frac{3}{50}$ + $\frac{31}{25}$

  • A. <
  • B. >
  • C. =

Câu 21: Phép cộng phân số có những tính chất nào dưới đây?

  • A. Tính chất giao hoán
  • B. Tính chất kết hợp
  • C. Cộng với số 0
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 22: Hộp thứ nhất đựng Bài tập Phép cộng phân số Toán lớp 4 có lời giải kg kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất Bài tập Phép cộng phân số Toán lớp 4 có lời giải kg kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba Bài tập Phép cộng phân số Toán lớp 4 có lời giải kg kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

  • A. $\frac{7}{5}$ kg
  • B. $\frac{17}{10}$ kg
  • C. $\frac{27}{20}$ kg
  • D. $\frac{67}{40}$ kg

Câu 23: Tính $\frac{3}{4}$ + $\frac{4}{5}$

  • A.$\frac{7}{9}$
  • B. $\frac{12}{9}$
  • C. $\frac{29}{20}$
  • D. $\frac{31}{20}$

Câu 24: Tính rồi rút gọn $\frac{5}{12}$ + $\frac{1}{4}$

  • A. x = $\frac{2}{3}$
  • B. x = $\frac{4}{8}$
  • C. x = $\frac{8}{12}$
  • D. x = $\frac{6}{16}$

Câu 25: Tìm x biết: x - $\frac{2}{15}$ = $\frac{14}{30}$

  • A. x = $\frac{3}{5}$
  • B. x = $\frac{11}{5}$
  • C. x = $\frac{2}{5}$
  • D. x = $\frac{6}{5}$

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác