Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 Chân trời Bài 3 Ôn tập phép nhân, phép chia

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 3. Ôn tập phép nhân, phép chia - Sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho phép tính 3 145 × 3. Kết quả phép tính là?

  • A. 9 534        
  • B. 9 435
  • C. 9 554
  • D. 9 445

Câu 2: Cho phép tính 2 468 : 4. Kết quả phép tính là?

  • A. 671
  • B. 617
  • C. 616
  • D. 667

Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

4 356 × 2 … 9 908 – 1 998

  • A. >
  • B. <
  • C. =
  • D. Không thể so sánh được

Câu 4: Khi chia một số cho 2 thì ta dược kết quả là gì?

  • A. Bằng chính số đó
  • B. Bằng một nửa số đó
  • C. Bằng hai lần số đó
  • D. Bằng 0

Câu 5:Điền số thích hợp vào dấu ?

8 × ? = 2048

  • A. 255
  • B. 356
  • C. 265
  • D. 256

Câu 6: Cho A=3 × 133B=2 × 144Hãy so sánh A và B.

  • A. A<B
  • B. A>B
  • C. A=B
  • D. Không so sánh được.

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

3 × (166 : 2) = … : 3

  • A. 774
  • B. 747
  • C. 757
  • D. 477

Câu 8: (a x b) x c = a x (b x c). Đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai
  • C. Không đủ căn cứ để kết luận
  • D. Không tồn tại phép tính này

Câu 9: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

34×5×2 ... 3400

  • A. > 
  • B. < 
  • C. =
  • D. Không so sánh được

Câu 10: Khi nhân một số với 10, ta chỉ cần

  • A. Thêm số 0 đằng sau số đó
  • B. Thêm số 0 đằng trước số đó
  • C. Cộng số đó thêm 10 đơn vị
  • D. Thêm số 10 đằng sau số đó

Câu 11: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm

23875 - 360 x 40 ... 1234 + 258 x 30

  • A. <
  • B. =
  • C. >
  • D. Không so sánh được

Câu 12: Tìm số tròn trăm x biết 392 × 2 <x<998 × 1 ?

  • A. 500;600
  • B. 600
  • C. 800
  • D. 400;500

Câu 13: Bình nước thứ nhất nặng 202kg, bình nước thứ hai chỉ nặng bằng một nửa bình thứ nhất. Hỏi Bình thứ hai nặng bao nhiêu?

  • A. 101
  • B. 110
  • C. 404
  • D. 440

Câu 14: Cho phép tính

1 357 × 5 - 1 246 = X

Giá trị của X là?

  • A. 2 603
  • B. 5 539
  • C. 5 939
  • D. 3 096

Câu 15: Câu nào sau đây là câu sai?

  • A. 1900 × 9 = 17 100
  • B. 2023 - 2 × 123 = 1777
  • C. Nếu 179 × 5 + x = 170 × 2 + 555, thì x bằng 1
  • D. Cho x = 102, thì 567 × 1 + 1 + x = 670

Câu 16: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

1945×72×9×(170025×17×4)= ...

  • A.   0
  • B.   1
  • C.   2
  • D.   3

Câu 17: Tìm y, biết 12160 - y = 5 × 67 × 20

  • A. 4 650
  • B. 5 670
  • C. 5 460
  • D. 6 540

Câu 18: Có 6 thùng bánh trung thu, mỗi thùng có 25 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh. Vậy có tất cả bao nhiêu cái bánh trung thu?

  • A. 550
  • B. 300
  • C. 600
  • D. 500

Câu 19: Năm 2021 một công ty bán  được 118 600 tấn gạo. Năm 2022 công ty bán chỉ bán được số gạo bằng một nửa năm ngoáiĐến năm 2023, công ty bán được gấp 3 lần số gạo của năm 2022.Hỏi cả ba năm công ty lương thực đó bán được bao nhiêu tấn gạo?

  • A. 236 500
  • B. 366 800
  • C. 355 800
  • D. 236 560

Câu 20: A=25673 × 2 +71286-90275B=5276+21685× 7

So sánh A và B

  • A. A<B
  • B. A=B
  • C. A>B
  • D. Không so sánh được

Câu 21: Có 5 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

  • A. 105
  • B. 155
  • C. 100
  • D. 150

Câu 22: Năm 2022 bạn Minh mua 1 quyển sách có giá 6 500 đồng. Sau đó mua thêm cục tẩy giá 2 500 đồng. Đến năm 2023, giá sách tăng gấp 3 lần và giá tẩy tăng 2 lần. Hỏi so với năm 2022 thì năm 2023 Minh phải trả thêm bao nhiêu tiền?

  • A. 15 506 đồng
  • B. 15 500 đồng
  • C. 12 000 đồng
  • D. 10 530 đồng

Câu 23: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 10 455cm và chiều rộng ngắn hơn so với chiều dài 3 lần . Hỏi chu vi của mảnh đất là bao nhiêu?

  • A. 27 040 cm
  • B. 27 140 cm
  • C. 27 041cm
  • D. 27 880 cm

Câu 24: Tìm tích của hai số biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau của 299, thừa số thứ hai là tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.

  • A. 3269700
  • B. 3306600
  • C. 3262800
  • D. 3296700

Câu 25: Nhà bác Năm trồng vải. Đến mùa vải, bác Năm mỗi ngày thu hoạch được 6 thùng vải, mỗi thùng 20kg, vậy thì trong 1 tuần bác Năm thu hoạch được bao nhiêu kg vải?

  • A. 480 kg
  • B. 840 kg
  • C. 880 kg
  • D. 448 kg

Câu 26: Có hai thùng nước chứa được tất cả là 645 lít nước, người ta thấy thùng thứ nhất chứa được nhiều gấp 2 lần thùng thứ hai nước. Hỏi, Mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?

  • A.   Thùng một chứa được 4215 lít; Thùng 2 chứa được 75 lít
  • B.   Thùng một chứa được 420 lít; Thùng 2 chứa được 215 lít
  • C.   Thùng một chứa được 430 lít; Thùng 2 chứa được 210 lít
  • D.   Thùng một chứa được 430 lít; Thùng 2 chứa được 215 lít

Câu 27: Một trường tiểu học có 5 khối, mỗi khối có 3 lớp, mỗi lớp có 48 học sinh. Hỏi cả trường đó có bao nhiêu học sinh?

  • A. 800 học sinh
  • B. 720 học sinh
  • C. 700 học sinh
  • D. 650 học sinh

Câu 28: Một cửa hàng bán được 105 cái bút đỏ, số bút xanh bán được gấp 3 số bút đỏ, số bút đen bán được gấp 4 lần số bút đỏ. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu cái bút các màu đỏ, xanh và đen?

  • A. 840 cái
  • B. 950 cái
  • C. 790 cái
  • D. 890 cái

Câu 29: Một hộp keo có 110 lọ keo. Một thùng có 3 hộp keo. Hiệu sách của bác Tân có 3 thùng keo như thế nhưng bác đã bán được 2 hộp keo. Hỏi hiệu sách của bác còn bao nhiêu lọ keo?

  • A. 770 lọ
  • B. 800 lọ
  • C. 700 lọ
  • D. 880 lọ

Câu 30: Một người nuôi 135 con vịt, người đó đã bán 15 số vịt đó, hỏi người đó còn lại bao nhiêu con vịt?

  • A. 105 con vịt
  • B. 106 con vịt
  • C. 107 con vịt
  • D. 108 con vịt

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác