Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 chân trời sáng tạo bài 71 Em làm được những gì

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 71 Em làm được những gì - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tìm x biết: x - $\frac{3}{7}$ = $\frac{2}{7}$

  • A. x = $\frac{5}{7}$
  • B. x = $\frac{1}{7}$
  • C. x = $\frac{4}{7}$
  • D. x = $\frac{6}{7}$

Câu 2: Tìm x biết: x - $\frac{12}{15}$ = $\frac{14}{15}$

  • A. x = $\frac{26}{15}$
  • B. x = $\frac{11}{15}$
  • C. x = $\frac{14}{15}$
  • D. x = $\frac{16}{15}$

Câu 3: So sánh $\frac{23}{52}$ + $\frac{1}{52}$ ... $\frac{3}{52}$ + $\frac{31}{52}$

  • A. <
  • B. >
  • C. =

Câu 4: Thực hiện phép tính: $\frac{2}{3}$ + $\frac{4}{9}$ + $\frac{8}{12}$ = ...

  • A. $\frac{12}{9}$
  • B. $\frac{11}{9}$
  • C. $\frac{16}{9}$
  • D. $\frac{14}{9}$

Câu 5: Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được $\frac{1}{4}$ bể nước, giờ thứ hai chảy được thêm $\frac{2}{4}$ bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{3}{4}$
  • C. $\frac{2}{4}$
  • D. $\frac{5}{4}$

Câu 6: So sánh $\frac{2}{5}$ + $\frac{1}{5}$ ... $\frac{3}{5}$ + $\frac{1}{5}$

  • A. <
  • B. >
  • C. =

Câu 7: Thực hiện phép tính: $\frac{2}{35}$ + $\frac{9}{35}$ + $\frac{22}{35}$ = ...

  • A. $\frac{31}{35}$
  • B. $\frac{32}{35}$
  • C. $\frac{33}{35}$
  • D. $\frac{34}{35}$

Câu 8: Thực hiện phép tính: $\frac{2}{5}$ + $\frac{4}{5}$ + $\frac{7}{5}$ = ...

  • A. $\frac{12}{5}$
  • B. $\frac{11}{5}$
  • C. $\frac{13}{5}$
  • D. $\frac{14}{5}$

Câu 9: Thực hiện phép tính: $\frac{2}{101}$ + $\frac{99}{101}$ = ...

  • A.$\frac{7}{101}$
  • B. $\frac{6}{101}$
  • C. $\frac{100}{101}$
  • D. 1

Câu 10: Trong một buổi sinh hoạt, chi đội lớp 4A có $\frac{1}{7}$ số đội viên tham gia cầu lông và $\frac{2}{7}$ số đội viên tham gia bóng đá. Còn lại không tham gia hoạt động gì. Hỏi tổng số đội viên tham gia cầu lông và bóng đá bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp.

  • A. $\frac{1}{7}$
  • B. $\frac{2}{7}$
  • C. $\frac{3}{7}$
  • D. $\frac{4}{7}$

Câu 11: Thực hiện phép tính: $\frac{202}{200}$ + $\frac{101}{200}$  = ...

  • A. $\frac{301}{200}$
  • B. $\frac{302}{200}$
  • C. $\frac{303}{200}$
  • D. $\frac{300}{200}$

Câu 12: Thực hiện phép tính: $\frac{15}{5}$ + $\frac{14}{5}$ + $\frac{17}{5}$ + $\frac{18}{5}$

  • A. $\frac{64}{5}$
  • B. $\frac{60}{5}$
  • C. $\frac{62}{5}$
  • D. $\frac{61}{5}$

Câu 13: So sánh $\frac{23}{50}$ + $\frac{1}{50}$ ... $\frac{3}{50}$ + $\frac{31}{50}$

  • A. <
  • B. >
  • C. =

Câu 14: Tìm x biết: x - $\frac{42}{43}$ = $\frac{2}{43}$

  • A. x = $\frac{44}{43}$
  • B. x = $\frac{43}{43}$
  • C. x = $\frac{45}{43}$
  • D. x = $\frac{46}{43}$

Câu 15: Lớp 4A có $\frac{2}{5}$ học sinh cả lớp là học sinh giỏi và học sinh trung bình. Trong đó học sinh trung bình chiếm $\frac{1}{3}$ số học sinh cả lớp. Hỏi học sinh giỏi là bao nhiêu phần học sinh cả lớp?

  • A. $\frac{12}{15}$
  • B. $\frac{1}{30}$
  • C. $\frac{18}{30}$
  • D. $\frac{1}{10}$

Câu 16: Điền dấu ( > ; < ; = ) thích hợp vào chỗ trống:

$\frac{5}{6}$ - $\frac{1}{3}$ ... $\frac{7}{2}$ - 3

  • A. >
  • B. <
  • C. =

Câu 17: Tính : 8 - $\frac{3}{7}$

  • A. $\frac{4}{7}$
  • B. $\frac{11}{7}$
  • C. $\frac{53}{7}$
  • D. $\frac{59}{7}$

Câu 18: Một ô tô giờ thữ nhất đia đuọc $\frac{4}{13}$ quãng đường. Giừ thứ hai đi được $\frac{6}{13}$ quãng đường. Hỏi sau 2 giờ oto đi được bao nhiêu quảng đường?

  • A. $\frac{6}{13}$
  • B. $\frac{10}{13}$
  • C. $\frac{9}{3}$
  • D. $\frac{10}{3}$

Câu 19: Thực hiện phép tính: ($\frac{19}{2}$-$\frac{4}{5}$) - $\frac{2}{3}$

  • A. $\frac{240}{30}$
  • B. $\frac{252}{30}$
  • C. $\frac{262}{30}$
  • D. $\frac{241}{30}$

Câu 20: Tính $\frac{5}{7}$ - $\frac{2}{5}$

  • A. $\frac{3}{2}$
  • B. $\frac{3}{7}$
  • C. $\frac{11}{35}$
  • D. $\frac{3}{35}$

Câu 21: Một quầy lương thực buổi sáng bán được $\frac{2}{7}$ tổng số gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng $\frac{1}{5}$ tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quầy lương thực đó?

  • A. $\frac{4}{35}$ tổng số gạo
  • B. $\frac{8}{35}$ tổng số gạo
  • C. $\frac{27}{35}$ tổng số gạo
  • D. $\frac{17}{35}$ tổng số gạo

Câu 22: Tính: 1 - $\frac{4}{11}$

  • A. $\frac{14}{11}$
  • B. $\frac{12}{11}$
  • C. $\frac{7}{11}$
  • D. $\frac{9}{11}$

Câu 23: Trong một ngày thời gian để học và ngủ của bạn Nam là $\frac{5}{8}$ ngày, trong đó thời gian học của Nam là $\frac{1}{4}$ ngày. Hỏi thời gian ngủ của bạn Nam là bao nhiêu phần của một ngày.

 

  • A. $\frac{2}{8}$
  • B. $\frac{4}{8}$
  • C. $\frac{5}{8}$
  • D. $\frac{3}{8}$

Câu 24: Điền dấu ( > ; < ; = ) thích hợp vào chỗ trống: $\frac{2}{6}$ - $\frac{1}{24}$ ...  3 - $\frac{7}{6}$ 

  • A. >
  • B. <
  • C. =

Câu 25: Tính: $\frac{6}{8}$ - $\frac{1}{2}$ + $\frac{5}{4}$

  • A. $\frac{3}{8}$
  • B. $\frac{3}{4}$
  • C. $\frac{3}{2}$
  • D. $\frac{9}{8}$

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác