Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 Chân trời Bài 13 Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng- Sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Bình nói: “a + b = b + a”. Đúng hay sai?

  • A. Sai
  • B. Đúng
  • C. Không kết luận được
  • D. Sai, a + b = b - a

Câu 2: m + n = n + ... . Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là?

  • A. m + n
  • B. m
  • C. n - m
  • D. m : n

Câu 3: So sánh

4824 + 3579 ..... 3579 + 4824

  • A.    =
  • B.   
  • C.   
  • D.   Không so sánh được

Câu 4: Điền dấu thích hợp

997 + 987 ........ 978 + 897

  • A.    Không so sánh được
  • B.   
  • C.    =
  • D.  

Câu 5: Chọn đáp án đúng vào chỗ chấm

m + 0 = … + m = …

  • A.    0 và 0
  • B.    0 và m
  • C.    m và m
  • D.   1 và 0

Câu 6: Cho biểu thức (375 +28). Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

  • A.    28 x 375
  • B.    28 + 395
  • C.    29 + 375
  • D.   28 + 375

Câu 7: Bạn Long nói “(49 + 222) + 111 = 49 + (222 + 111)” đúng hay sai?

  • A.    Sai
  • B.    Đúng
  • C.    Sai, phải bằng 49 x 222 + 111
  • D.   Không xảy ra trường hợp này

Câu 8: Câu nào sau đây đúng?

  • A. Khi cộng một tổng hai số với số thứ 3, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tích của số thứ hai và số thứ ba
  • B. 
    Khi cộng một tổng hai số với số thứ 3, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba
  • C. Khi cộng một tổng hai số với số thứ 3, ta có thể lấy số thứ hai cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba
  • D. Khi cộng một tổng hai số với số thứ 3, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ nhất

Câu 9: Câu nào sau đây sai?

  • A.    Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng thay đổi
  • B.    Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
  • C.    x + y = y + x
  • D.   230 + 120 = 120 + 230

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

123 + 999 + 472 = 472 + 123 +....

  • A. 999
  • B. 123
  • C. 472
  • D. 999 - 123

Câu 11: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

(a + c) + b …. (b + a) + c

  • A.   
  • B.    =
  • C.   
  • D.   Không so sánh được

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

61 291 + ........... = (6 000 + 725) + 61 291

  • A.    6 725
  • B.    6 275
  • C.    61 291
  • D.   Không có giá trị

Câu 13: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

(295480 + 5) + 422609 ... 422609 + 295485

  • A.   
  • B.   
  • C.    =
  • D.   Không tính được giá trị

Câu 14: Tính bằng cách thuận tiện

320 + 32 + 680 + 68

  • A.    320 + (32 + 68 + 680)
  • B.    (320 + 680) + (32 + 68)
  • C.    320 – 32 + 680 - 68
  • D.   680 – 320 + 68 - 32

Câu 15: Cho y – 22000 = 7000 + 8500. Tìm y

  • A.    37 400
  • B.    37 450
  • C.    37 470
  • D.   37 500

Câu 16: Cho biểu thức 375 + 28. Biểu thức nào sau đây không bằng biểu thức đã cho?

  • A.    27 + 375
  • B.    26 + 377
  • C.    25 + 378
  • D.   24 + 379

Câu 17: Tìm y biết

8117 + y + 739 = 739 + (8117 + 263)

  • A.    266
  • B.    262
  • C.    263
  • D.   264

Câu 18: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

67 398 + 10 754 ... 10 754 + (67 300 + 98)

  • A.    =
  • B.   
  • C.   
  • D.   Không so sánh được

Câu 19: Một huyện có 4 trường học lần lượt là A, B, C, D. Số học sinh của trường A là 2 120 học sinh, số học sinh của trường B là 3 214 học sinh, số học sinh của trường C là 2 880 học sinh và số học sinh của trường D là 1 786 học sinh. Hỏi tổng số học sinh tiểu học của huyện đó là bao nhiêu?

  • A. 11 000
  • B. 20 000
  • C. 10 000
  • D. 12 000

Câu 20: Một quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận được 75 500 đồng, ngày thứ hai nhận được 86 950 đồng, ngày thứ ba nhận được 14 500 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được bao nhiêu tiền ?

  • A. 186 950
  • B. 176 500
  • C. 176 950
  • D. 186 900

Câu 21: Điền đáp án đúng vào ô trống:

Mẹ mua cho An một cục tẩy giá 5 000 đồng và một quyển sách giá 8 550 đồng. Biết mẹ đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Vậy cô bán hàng phải trả lại mẹ ……… đồng?

  • A. 36 540
  • B. 37 450
  • C. 36 450
  • D. 37 550

Câu 22: Một đội công nhân ngày đầu là được 5780 mét đường. Ngày thứ hai làm nhiều hơn ngày thứ nhất 1250 mét đường. Hỏi cả hai ngày đội công nhân đó làm được bao nhiêu mét đường?

  • A. 12 018
  • B. 12 810
  • C. 12 800
  • D. 12 080

Câu 23: Cho biểu thức sau (754270 + 6) + 284685. Tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức đã cho.

  • A. 754270 + 284685
  • B. 6 + 284685
  • C. 754270 + 6
  • D. 284685 + 754276

Câu 24: Một buổi hội thảo ban đầu có 356 người tham dự. Sau 1 giờ, số người tham gia tăng lên 194 người so với lần đầu, Sau 2 giờ thì tăng lên 150 người so với lần 2. Hỏi tổng cộng buổi hội thảo có bao nhiêu người tham gia?

  • A. 1442
  • B. 1412
  • C. 1142
  • D. 1224

Câu 25: Quãng đường AB chia làm 10 phần bằng nhau, nếu đi được 3 phần thì tổng số quãng đường đi được là 2700m. Tính quãng đường AB?

  • A. 7100m
  • B. 90000m
  • C. 9000m
  • D. 27000m

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác