Bài tập file word Toán 4 Chân trời bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

Bài tập và câu hỏi tự luận luyện tập ôn tập bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 4 Chân trời sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo thêm

B. Bài tập và hướng dẫn giải

NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Không cần tính ra kết quả hay so sánh các biểu thức sau

a) 4 824 + 3 579 ..... 3 579 + 4 824
b) 897 + 978 ........ 978 + 897

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) m + 0 = … + m
b) 49 + 222 = 222 + ....
c) .... + 28 = 375 + ....

Câu 3:  Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm

a) (a + c) + b …. (b + a) + c

b) m + (n + p) …. (m + n) + p

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống

a) (61 291 + ..........) + 725 = (6 000 + 725) + 61 291
b) (29 480 + 5) + 42 609 = (42 609 + 29 485) + ...........
c) 375 + (28 + 456) = 28 + (375 + ......)

Câu 5: Không cần đặt phép tính hãy nêu kết quả của những phép tính sau

a) 468 + 379 = 847
    379 + 468 = …
b) 6 509 + 2 876 = 9 385
    2 876 + 6 509 = …
c) (3 254 + 146) + 1 698 = 5 098
     (1 698 + 146) + 3 254 = ...

THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện

a) 320 + 32 + 680 + 68
b) 467 + 999 + 9533
c) 4 400 + 2 148 + 252

Câu 2: Tìm y, biết

a) y + 22 000 = 22 000 + 8 500
b) 8117 + y + 739 = 739 + (8117 + 263)

Câu 3: Điều dấu <; >; = thích hợp vào chỗ chấm?

a) 2 975 + 4 017 … 4 017 + 3 000
    2 975 + 4 017 … 4 017 + 2 900
b) 8 264 + 927 … 927 + 8 300
    8 264 + 927 …. 900 + 8 264

Câu 4: So sánh hai phép tính sau: 1785 + 2455 + 215 ….. 2120 + 219 + 1880

Câu 5: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm

a) 42 + 15 + 38 … 38 + 15 + 42
b) 23 + 73 + 12 … 32 + 12 + 73
c) 36 + 45 + 16 … 16 + 32 + 45

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

(a + 97) + 3 = a + (97 + ….. ) = a + ……

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống để tính bằng cách thuận tiện

2 593 + 6 742 + 1 407 + 3 258

= ( ......  + 1 407) + (6 742 + ......)

=   ........ + ........

= ...........

VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Một quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận được 75 500 đồng, ngày thứ hai nhận được 86 950 đồng, ngày thứ ba nhận được 14 500 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được bao nhiêu tiền?

Câu 2: Một xã tổ chức tiêm phòng bệnh chi trẻ em. Lần đầu có 1 465 em tiêm phòng bệnh, lần sau có nhiều hơn lần đầu 335 em tiêm phòng bệnh. Hỏi cả hai lần có bao nhiêu em đã phải tiêm phòng bệnh?

Câu 3: Một huyện có 4 trường học lần lượt là A, B, C, D. Số học sinh của trường A là 2 120 học sinh, số học sinh của trường B là 3 214 học sinh, số học sinh của trường C là 2 880 học sinh và số học sinh của trường D là 1 786 học sinh. Hỏi tổng số học sinh tiểu học của huyện đó bằng cách thuận tiện nhất?

VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Một xã có 5256 người. Sau một năm số dân tăng thêm 79 người. Sau một năm nữa số dân lại tăng thêm 71 người. Hỏi:

a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?
b) Sau hai năm số dân của xã đó có bao nhiêu người?

Câu 2: Một buổi hội thảo ban đầu có 356 người tham dự. Sau 1 giờ, số người tham gia tăng lên 194 người so với lần đầu, Sau 2 giờ thì tăng lên 150 người so với lần 2. Hỏi tổng cộng buổi hội thảo có bao nhiêu người tham gia?

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Bài tập luyện tập Toán 4 Chân trời, luyện tập Toán 4 Chân trời bài 13 Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng, luyện tập bài 13 Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng, luyện tập toán 4 chân trời bài 13 Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

Bình luận

Giải bài tập những môn khác