Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 chân trời sáng tạo bài 42 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 42 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

  • A. Số bé = (tổng – hiệu) : 2
  • B. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
  • C. Cả A và B đều sai
  • D. Cả A và B đều đúng

Câu 2: Tìm hai số biết tổng của chúng là 345 và hiệu là 29.

  • A. 185 và 160
  • B. 186 và 159
  • C. 187 và 158
  • D. 185 và 188

Câu 3: Tổng của hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.

  • A. 0 ; 8
  • B. 1; 7
  • C. 2 ; 6
  • D. 3 ; 5

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống: Trung bình cộng của hai số là 158, nếu thêm 28 đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai. Vậy số thứ hai là .........

  • A. 93
  • B. 316
  • C. 172
  • D. 158

Câu 5: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Hai số đó là: 

  • A. Số lớn: 40; Số bé: 30
  • B. Số lớn: 50; Số bé: 40
  • C. Số lớn: 40; Số bé: 20
  • D. Số lớn: 20; Số bé: 10

Câu 6: Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

  • A. 15 học sinh trai, 13 học sinh gái
  • B. 16 học sinh trai, 12 học sinh gái
  • C. 17 học sinh trai, 11 học sinh gái
  • D. 18 học sinh trai, 10 học sinh gái

Câu 7: Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại bằng 42 tuổi. mẹ hơn con 30 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

  • A. Mẹ 36 tuổi, con 6 tuổi
  • B. Mẹ 35 tuổi, con 7 tuổi
  • C. Mẹ 37 tuổi, con 5 tuổi
  • D. Mẹ 34 tuổi, con 8 tuổi

Câu 8: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi? 

  • A. 45 tuổi
  • B. 46 tuổi
  • C. 47 tuổi
  • D. 48 tuổi

Câu 9: Có 30 học sinh tập bơi trong đó có số em đã biết bới ít hơn số em chưa biết bơi là 6 em. Hỏi có bao nhiêu em chưa biết bơi?

  • A. 16 em chưa biết bơi, 14 em biết bơi
  • B. 17 em chưa biết bơi, 13 em biết bơi
  • C. 18 em chưa biết bơi, 12 em biết bơi
  • D. 13 em chưa biết bơi, 147 em biết bơi

Câu 10: Hòa và Bình có tất cả 120 viên bi.Biết rằng nếu Hòa cho Bình 10 viên bi thì số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau.Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

  • A. Hòa có 70 viên bi, Bình có 50 viên bi
  • B. Hòa có 60 viên bi, Bình có 50 viên bi
  • C. Hòa có 50 viên bi, Bình có 40 viên bi
  • D. Hòa có 40 viên bi, Bình có 20 viên bi

Câu 11: Nhà bác Hùng thu được tất cả 2250kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.

  • A. Khoai lang: 1334kg; khoai tây: 907kg.
  • B. Khoai lang: 1338kg; khoai tây: 912kg.
  • C. Khoai lang: 1341kg; khoai tây: 909kg.
  • D. Khoai lang: 1343kg; khoai tây: 907kg

Câu 12: Một người có 4 tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 72kg gạo tẻ và 23kg gạo nếp thì còn lại số gạo nếp bằng 14 số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

  • A. 320kg gạo tẻ; 80kg gạo nếp
  • B. 316kg gạo tẻ; 84kg gạo nếp
  • C. 325kg gạo tẻ; 75kg gạo nếp
  • D. 339kg gạo tẻ; 61kg gạo nếp

Câu 13: Một hình chữ nhật có chu vi là 68cm. Chiều rộng kém chiều dài là 16cm . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

  • A. $175 cm^{2}$
  • B. $225 cm^{2}$
  • C. $546 cm^{2}$
  • D. $1092 cm^{2}$

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ.

Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ........  kg thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được ....... kg thóc.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 

  • A. 1178 ; 878
  • B. 1179 ; 878
  • C. 1176; 880
  • D. 1177; 879

Câu 15: Trung bình cộng của hai số là 520. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.

  • A. Số thứ nhất: 130; số thứ hai: 910
  • B. Số thứ nhất: 125; số thứ hai: 875
  • C. Số thứ nhất: 60; số thứ hai: 460
  • D. Số thứ nhất: 65; số thứ hai: 455

Câu 16: Tổng của 2 số là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, hiệu của 2 số là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số. Vậy hai số đó là:

  • A. 5437 và 4439
  • B. 5445 và 4560
  • C. 5431 và 4445
  • D. 5441 và 4435

Câu 17: Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 68 tuổi. Biết rằng 5 năm nữa cháu kém ông 64 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

  • A. Ông: 71 tuổi; cháu: 7 tuổi
  • B. Ông: 65 tuổi; cháu: 3 tuổi
  • C. Ông: 70 tuổi; cháu: 6 tuổi
  • D. Ông: 66 tuổi; cháu: 2 tuổi

Câu 18: Lớp 4A có tất cả 36 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng 45 số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

  • A. 16 học sinh nam; 20 học sinh nữ
  • B. 24 học sinh nam; 12 học sinh nữ
  • C. 12 học sinh nam; 24 học sinh nữ
  • D. 20 học sinh nam; 16 học sinh nữ

Câu 19:  Trung bình cộng của hai số là 145.Tìm hai số đó biết hiệu hai số đó là 30.

  • A. số lớn 160, số bé 130
  • B. số lớn 150, số bé 140
  • C. số lớn 160, số bé 120
  • D. số lớn 150, số bé 130

Câu 20: Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số

  • A. số lớn 550, số bé 449
  • B. số lớn 520, số bé 448
  • C. số lớn 160, số bé 447
  • D. số lớn 150, số bé 130

Câu 21: Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ. Tìm hai số đó.

  • A. số lớn 520, số bé 448
  • B. số lớn 505, số bé 495
  • C. số lớn 160, số bé 440
  • D. số lớn 150, số bé 130

Câu 22: Trong thư viện có 1800 quyển sách, trong đó có số sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm là 1000 quyển. Hỏi trong thư viện có bao nhiêu sách mỗi loại?

  • A. 1600 quyển sách giáo khoa, 200 quyển sách học thêm
  • B. 1400 quyển sách giáo khoa, 400 quyển sách học thêm
  • C. 1500 quyển sách giáo khoa, 300 quyển sách học thêm
  • D. 1300 quyển sách giáo khoa, 500 quyển sách học thêm

Câu 23: Tổng của hai số là 278, hiệu hai số là 52. Vậy hai số đó là 166 và 112. Đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 24: An viết: “Số bé = (tổng – hiệu) : 2”. An viết đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 25: Một cửa hàng có 2500m vải, trong đó số mét vải hoa nhiều hơn số mét vải các màu khác là 50m. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu mét vải hoa?

  • A. 1220 m
  • B. 1275 m 
  • C. 1225 m
  • D. 1230 m 

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác