Trắc nghiệm Toán 4 Chân trời bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính (P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính (P2)- sách Toán 4 Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: 1 hộp bút chì có 12 bút, 1 hộp phấn có 10 viên, 1 viên giá 1 đồng. Biết rằng giá của 2 đồ này như nhau. Tính tổng giá 2 đồ này?
A. 22 đồng
- B. 17 đồng
- C. 15 đồng
- D. 24 đồng
Câu 2: 1kg thịt có giá 50 đồng, 1kg gạo có giá 30 đồng. Để mua 5kg thịt và 3kg cần bao nhiêu tiền?
- A. 350 đồng
B. 340 đồng
- C. 330 đồng
- D. 355 đồng
Câu 3: Mẹ mua 2 con cá giá 40 đồng, 2 con gà giá 80 đồng. Số tiền mua 1 con gà và 3 con cá là?
- A. 130 đồng
B. 100 đồng
- C. 140 đồng
- D. 150 đồng
Câu 4: Một xe chở khoai chở được 500kg khoai, trong đó có 75kg củ khoai màu tím và còn lại là khoai màu vàng. Giá khoai vàng là 50 đồng 1kg. Khoai tím bằng nửa giá khoai vàng. Tính giá trị của xe khoai?
- A. 23 105 đồng
- B. 22 125 đồng
C. 23 125 đồng
- D. 23 120 đồng
Câu 5: Chọn ý đúng
- A. Đi từ A đến B cần đi qua nhà sách. Quãng đường từ A đến nhà sách là 500m dài hơn từ nhà sách đến B là 150m.
B. Quãng đường AB trừ quãng đường từ nhà sách đến B bằng quãng đường từ A đến nhà sách.
- C. Quãng đường AB dài 650m
- D. Quãng đường từ B đến nhà sách bằng quãng đường từ nhà sách đến A
Tống 3 quãng đường là 900m
Câu 6: 7 thùng hàng nặng 350kg. Mỗi vỏ thùng nặng 200g. 5 thùng hàng như thế có khối lượng hàng là?
- A. 260kg
- B. 250kg
C. 249kg
- D. 239kg
Câu 7: Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho? (Biết các xe tải chở số bao đường bằng nhau)
- A. 342 bao gạo
- B. 343 bao gạo
- C. 344 bao gạo
D. 345 bao gạo
Câu 8: Hiện nay mẹ 38 tuổi, con trai 11 tuổi, con gái 5 tuổi. Mấy năm sau thì
tuổi của mẹ bằng tổng số tuổi của hai con. Khi đó tuổi của mẹ và các con là bao
nhiêu?
- A. Tuổi của mẹ : 60 tuổi; Tuổi của con trai: 33 tuổi; Tuổi của con gái : 17 tuổi
- B. Tuổi của mẹ : 60 tuổi; Tuổi của con trai: 23 tuổi; Tuổi của con gái : 27 tuổi
- C. Tuổi của mẹ : 60 tuổi; Tuổi của con trai: 33 tuổi; Tuổi của con gái : 23 tuổi
D. Tuổi của mẹ : 60 tuổi; Tuổi của con trai: 33 tuổi; Tuổi của con gái : 27 tuổi
Câu 9: Cả 3 lớp 4A, 4B, 4C trồng được 120 cây. Lớp 5B trồng được nhiều hơn lớp 4A 5 cây nhưng lại kém lớp 4C 8 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
- A. 4A: 34 cây; 4B: 39 cây; 4C: 45 cây
B. 4A: 34 cây; 4B: 39 cây; 4C: 47 cây
- C. 4A: 34 cây; 4B: 39 cây; 4C: 44 cây
- D. 4A: 34 cây; 4B: 29 cây; 4C: 47 cây
Câu 10: Cho bài toán
1 quả cam giá 5 đồng, 1 quả xoài giá 7 đồng. Cần bao nhiêu tiền để có 3 quả cam và 5 quả xoài?
- A. 40 đồng
B. 50 đồng
- C. 20 đồng
- D. 55 đồng
Câu 11: Minh mua 3 gói kẹo, mỗi gói có 24 chiếc kẹo. Minh cho Huy 48 chiếc kẹo. Vậy minh còn mấy gói kẹo?
- A. 0 gói
B. 1 gói
- C. 2 gói
- D. 3 gói
Câu 12: Cho tóm tắt sau và tính kết quả
2 hộp: 8 viên
3 ống: 12 que
? hộp + 4 ống: 32 (đồ vật)
A. 4 hộp
- B. 7 hộp
- C. 5 hộp
- D. 8 hộp
Câu 13: Có 2135 quyển vở xếp đều vào 7 thùng. 5 thùng và thêm 15 quyển vở như thế có bao nhiêu quyển vở?
- A. 1560
- B. 1530
C. 1540
- D. 1515
Câu 14: Cho bảng
Vật liệu | Số lượng | Giá (đồng) | Thành tiền (đồng) |
Xi măng | 9 | 470 | a |
Thép | 8 | 250 | b |
Tổng tiền | c |
Giá trị của a, b, c là?
- A. a=4230; b=2200; c=6230
- B. a=4220; b=2000; c=6230
C. a=4230; b=2000; c=6230
- D. a=4230; b=2000; c=6220
Câu 15: 1 củ đậu nặng 571g và 9 quả doi nặng 261g. Vậy 5 quả doi và 2 củ đậu nặng bao nhiêu g?
- A. 1168
- B. 1188
C. 1287
- D. 1222
Câu 16: H và D có tổng 45 viên bi, H co D 5 viên bi thì H có nhiều hơn D 14 viên bi. Lúc đầu H có bao nhiêu viên bi?
- A. 75
B. 27
- C. 45
- D. 55
Câu 17: Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 5 400 đồng. Dương mua 7 tập giấy và 6 quyển vở cùng loại hết 9 900 đồng. Tính giá tiền 1 tập giấy và 1 quyển vở?
A. 900 đồng và 600 đồng
- B. 900 đồng và 800 đồng
- C. 800 đồng và 600 đồng
- D. 900 đồng và 700 đồng
Câu 18:Tuổi mẹ năm nay gấp 7 lần tuổi con. Hai mươi năm sau tuổi mẹ gấp đôi tuổi con. Tính tuổi mỗi người khi mẹ gấp 3 lần tuổi con?
- A. Mẹ 45, con 15
B. Mẹ 36, con 12
- C. Mẹ 66, con 22
- D. Mẹ 26, con 12
Câu 19: 3 quả trứng gà có giá 15 000 đồng. Nếu dùng 135 000 đồng thì mua được bao nhiêu quả trứng gà?
- A. 22 quả
B. 27 quả
- C. 25 quả
- D. 17 quả
Câu 20: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
1 quyển vở: ... đồng
1 cây bút: 7 500 đồng
3 quyển vở + 3 cây bút: 45 000 đồng
A. 7 500 đồng
- B. 6 500 dồng
- C. 8 000 đồng
- D. 11 000 đồng
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận