Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Chân trời bài 4 đọc Cây táo đã nảy mầm

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 4 đọc Cây táo đã nảy mầm - sách Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Đọc văn bản trong trang 123, SGK Tiếng Việt lớp 4, bộ sách Chân trời sáng tạo để trả lời câu hỏi từ 1 - 6

Câu 1: Bài đọc Hạt táo đã nảy mầm của tác giả nào?

  • A. Văn Thành Lê.
  • B. Trương Huỳnh Như Trân.
  • C. Nguyễn Nhật Ánh.
  • D. Vân Vũ.

Câu 2: Cô bé đem hạt táo đẹp nhất gieo vào đâu?

  • A. Thùng xốp ngoài vườn.
  • B. Chậu đất ngoài ban công.
  • C. Hộp nhựa trong nhà.
  • D. Thùng gỗ trong nhà.

Câu 3: Cô bé tưới nước cho chậu đất mỗi ngày với niềm tin gì?

  • A. Cây táo sẽ ra quả ngon.
  • B. Một cây táo sẽ được mọc lên.
  • C. Cây táo sẽ lớn thật nhanh.
  • D. Cây táo sẽ cho ra những tán lá xanh, che nắng cho mọi người.

Câu 4: Cô bé ước ao điều gì khi gieo hạt táo?

  • A. Cây táo lớn thật nhanh.
  • B. Cây táo sai trĩu quả.
  • C. Một cây táo sẽ được mọc lên.
  • D. Cây táo sẽ cho những chùm quả thơm ngọt.

Câu 5: Hạt táo nảy mầm trông như thế nào?

  • A. Hạt táo nảy mầm với một chiếc lá xanh mơn mởn.
  • B. Hạt táo nảy mầm với hai chiếc lá bé xíu non xanh.
  • C. Hạt táo nảy mầm với một thân hình mảnh mai.
  • D. Hạt táo nảy mầm với một cành non.

Câu 6: Cô bé yêu cái gì ở cây táo?

  • A. Màu hoa táo trắng và chùm quả lúc lỉu xanh.
  • B. Những quả táo xanh ngon ngọt.
  • C. Những tán cây xum xuê của cây táo.
  • D. Hoa táo trắng xinh cùng những chiếc lá xanh mơn mởn.

Câu 7: Trong câu ca dao : "Vì mây cho núi lên trời - Vì chưng gió thổi hoa cười với trăng", phép nhân hóa được tạo ra bằng cách nào?

  • A. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
  • B. Dùng những từ vốn chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật.
  • C. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
  • D. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật.

Câu 8: Khi viết đoạn văn ghi lại cảm xúc,ta sẽ dùng ngôi thứ nhất là đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 9: Cho biết câu: “Tre xung phong vào xe tăng đại bác, tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín, tre hi sinh để bảo vệc con người” được tạo ra bằng cách nào?

  • A. Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
  • B. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
  • C. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
  • D. Ẩn dụ tình cảm, nỗi nhớ thương người yêu

Câu 10: Trong câu thơ: “Những chòm sao thức ngoài kia/ Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con” sử dụng biện pháp nhân hóa nào?

  • A. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật
  • B. Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người
  • C. Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 11: Đoạn văn là gì? 

  • A. Bao gồm một số câu được viết liên tục, không xuống dòng, trình bày một ý nhất định.
  • B. Bao gồm một số câu được viết liên tục, không xuống dòng, trình bày nhiều ý nội dung. Câu đầu tiên viết lùi dòng.
  • C. Bao gồm một số câu được viết liên tục, không xuống dòng, trình bày một ý nhất định. Câu đầu tiên viết lùi dòng. 
  • D. Bao gồm một số câu được viết liên tục, có thể xuống dòng, trình bày một ý nhất định. Câu đầu tiên viết lùi dòng.

Câu 12: Nhân hóa là gì?

  • A. Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật
  • B. Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật khác có nét tương đồng với nhau
  • C. Gọi tên sự vật, hiện tượng này, bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương cận
  • D. Làm sự vật trở nên sống động hơn, khác lạ hơn.

Câu 13: Đoạn văn có hình thức như thế nào?

  • A. Bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng.
  • B. Kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn
  • C. Do nhiều câu tạo thành
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 14: Trong câu thơ: “Những chòm sao thức ngoài kia/ Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con” sử dụng biện pháp nhân hóa nào?

  • A. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật
  • B. Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người
  • C. Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 15: Câu mở đoạn của đoạn văn nêu tình cảm cảm xúc với một người gần gũi, thân thiết có nhiệm vụ gì?

  • A. Nêu nội dung câu chuyện mình mình muốn chia sẻ.
  • B. Giới thiệu người gần gũi 
  • C. Nêu nhận xét, cảm nghĩ.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 16: Từ được dùng để chỉ người nhưng lại được dùng để chỉ vật trong câu sau là từ gì?

Mấy bà ốc ở đồng suốt ngày bám lên cây.

  • A. Đồng.
  • B. Cây.
  • C. Ốc.
  • D. Bà.

Câu 17: Có mấy kiểu nhân hóa thường gặp?

  • A. 3 kiểu
  • B. 4 kiểu
  • C. 5 kiểu
  • D. 6 kiểu

Câu 18: Nội dung những câu sau câu mở đầu của đoạn văn nêu tình cảm cảm xúc với một người gần gũi, thân thiết là gì?

  • A. Kể lời nói, việc làm,... thể hiện sự gần gũi, thân thiết
  • B. Nêu tình cảm, cảm xúc với người gần gũi, thân thiết
  • C. A và B đều đúng
  • D. A và B đều sai

Câu 19: Dòng sông mới điệu làm sao/ Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha” là câu thơ miêu tả?

  • A. Đặc điểm
  • B. Hình dáng
  • C. Tính chất
  • D. Tính cách

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

Tiếng cười rộ lên. Dấu Chấm nói:

- Theo tôi, tất cả là do cậu này chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.

Cả mấy dấu câu đều lắc đầu:

- Ẩu thế nhỉ!

Bác chữ A đề nghị:

-Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại nội dung câu văn một lần nữa đã. Được không nào?

(Cuộc họp của chữ viết - Trần Ninh Hồ)

Câu 20: Trong đoạn văn trên, những sự vật nào đã được nhân hóa?

  • A. Dấu chấm, bác chữ A.
  • B. Cậu này, tay, dấm chấm.
  • C. Dấu Chấm, mấy dấu câu, bác chữ A.
  • D. Em Hoàng, Dấu Chấm.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác