Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Chân trời bài 7 đọc Chuyện cổ tích về loài người

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 7 đọc Chuyện cổ tích về loài người - sách Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Đọc văn bản trong trang 86, SGK Tiếng Việt lớp 4, bộ sách Chân trời sáng tạo để trả lời câu hỏi từ 1 - 15

Câu 1: Tác giả bài thơ Chuyện cổ tích về loài người là:

  • A. Ta-go
  • B. Mai Văn Phấn
  • C. Xuân Quỳnh
  • D. Tạ Duy Anh

Câu 2: Mẹ sinh ra vì trẻ cần điều gì?

  • A. Tình yêu và lời ru
  • B. Chuyện ngày xưa, ngày sau
  • C. Hiểu biết

Câu 3: Trẻ con sinh ra mắt sáng nhưng chưa nhìn thấy, bởi vậy mới sinh ra thứ gì?

  • A. Bóng đèn 
  • B. Vì sao 
  • C. Mặt trời 
  • D. Đèn pin

Câu 4: Bố cho trẻ điều gì?

  • A. Tình yêu và lời ru
  • B. Chuyện ngày xưa, ngày sau
  • C. Hiểu biết

Câu 5: Các nhân vật xuất hiện trong bài thơ là:

  • A. Trẻ em
  • B. Trẻ em, mẹ và bà
  • C. Trẻ em, mẹ, bà, bố
  • D. Trẻ em, mẹ, bà, bố và thầy giáo

Câu 6: Bà kể cho trẻ điều gì?

  • A. Tình yêu và lời ru 
  • B. Chuyện ngày xưa, ngày sau 
  • C. Hiểu biết
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng 

Câu 7: Em hãy ghép các biện pháp tu từ (bên trái) với khái niệm tương ứng (bên phải).

Biện pháp tu từ Khái niệm

1. Nhân hóa       a. là biện pháp tu từ gán thuộc tính của người cho những sự vật không phải là người nhằm tăng tính hình tượng, tính biểu cảm của sự diễn đạt.

2. So sánh           b. là biện pháp tu từ lặp lại một từ ngữ (đôi khi cả một câu) để làm nổi bật ý muốn nhấn mạnh.

3. Điệp ngữ         c. là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

  • A. 1 – a, 2 – c, 3 – b
  • A. 1 – b, 2 – a, 3 – c
  • C. 1 – c, 2 – b, 3 – a

Câu 8: Trong Chuyện cổ tích loài người, ai là người được sinh ra đầu tiên?

  • A. Thầy giáo
  • B. Trẻ con
  • C. Cha
  • D. Mẹ

Câu 9:  Em hãy cho biết nghĩa của từ “nhô” trong câu thơ:

Mặt trời mới nhô cao

Cho trẻ con nhìn rõ

  • A. Động từ, đưa phần đầu cho vượt hẳn lên phía trên hoặc phía trước, so với những cái xung quanh (mặt trời chuyển động lên cao trên bầu trời so với núi non, cây cối).
  • B. Tính từ, chỉ việc một vật vượt lên trên, cao hơn các vật khác.
  • C. Tính từ, chỉ đặc điểm cao hơn, mạnh hơn của một sự vật (mặt trời).
  • D. Động từ, chỉ việc vươn lên, vượt trội hơn của sự vật (mặt trời).

Câu 10: Bài thơ Chuyện cổ tích về loài người có phương thức biểu đạt là…

  • A. Biểu cảm
  • B. Tự sự
  • C. Miêu tả
  • D. Cả A, B, C

Câu 11: Dòng nào sau đây chứa toàn các tính từ?

  • A. Cao, thơ ngây, trong
  • B. Làn gió, hoa, cỏ, chim, tiếng hót
  • C. Đi, nghe, sinh ra, truyền
  • D. Cái cúc, làn gió, sinh ra, thơ ngây

Câu 12: Tác dụng của biện pháp tu từ sử dụng trong câu thơ Những làn gió thơ ngây là gì?

  • A. Giúp hình ảnh làn gió trở nên gợi cảm hơn.
  • B. Khiến làn gió có tình cảm như con người.
  • C. Tăng sức gợi cảm, khiến làn gió mang vẻ hồn nhiên, đáng yêu của trẻ thơ.
  • D. Tăng sức gợi hình, cụ thể hóa hình ảnh làn gió

Câu 13: Dòng nào sau đây chứa toàn các danh từ?

  • A. Cao, thơ ngây, trong
  • B. Làn gió, hoa, cỏ, chim, tiếng hót
  • C. Đi, nghe, sinh ra, truyền
  • D. Cái cúc, làn gió, sinh ra, thơ ngây

Câu 14: Em hãy đọc đoạn thơ sau đây và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ.

Mẹ mang về tiếng hát

Từ cái bống cái bang

Từ cái hoa rất thơm

Từ cánh cò rất trắng

Từ vị gừng rất đắng

Từ vết lấm chưa khô

Từ đầu nguồn cơn mưa

Từ bãi sông cát vắng…

  • A. Liệt kê, cụ thể hóa các hình ảnh trong bài hát ru mà mẹ hát ru con.
  • B. Nhằm liệt kê những hình ảnh phong phú trong lời ru của mẹ, nhấn mạnh vẻ đẹp của lời ru mang đậm tình cảm thiết tha, thấm đẫm tâm hồn người Việt.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp từ lời ru của mẹ.
  • D. Nhấn mạnh, cụ thể hóa các hình ảnh trong lời hát ru của mẹ.

Câu 15: Em hãy cho biết câu thơ Những làn gió thơ ngây sử dụng biện pháp tu từ gì?

  • A. Biện pháp tu từ ẩn dụ
  • B. Biện pháp tu từ nhân hóa
  • C. Biện pháp tu từ so sánh
  • D. Biện pháp tu từ hoán dụ

Câu 16: Nhân hóa là gì?

  • A. Nhân hóa là dùng từ ngữ chỉ người hoặc chỉ đặc điểm, hoạt động của người để gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật một cách sinh động, gần gũi.
  • B. Nhân hóa là gọi con vật, cây cối, đồ vật,… bằng những từ ngữ được dùng để tả người, làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi, sinh động hơn.
  • C. Nhân hóa là gọi con vật, các sự vật xung quanh ta bằng những từ ngữ vốn được dùng để chỉ người.
  • D. Nhân hóa là dùng các từ ngữ chỉ con người để gọi vật.

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hóa?

  • A. Mẹ em cho em ba cái bánh.
  • B. Con mèo đang nằm ngủ.
  • C. Tiếng kêu của chú gà gọi mọi người thức dậy.
  • D. Cây cối đung đưa theo gió.

Câu 18:  Câu văn sau có mấy đại từ nhân hóa?

Ông mặt trời toả ánh nắng chói chang xuống mặt đất.

  • A. 1 từ.
  • B. 2 từ.
  • C. 3 từ.
  • D. 4 từ.

Câu 19:  Tìm biện pháp nhân hóa trong khổ thơ sau?

Mà tấm lòng thơm thảo

Đỏ môi ngoại nhai trầu

Thương yêu đàn em lắm

Cho cưỡi ngựa tàu cau.

(Đặng Hấn)

  • A. Gọi cây cau bằng từ ngữ dùng để gọi người.
  • B. Tả cây cau bằng từ ngữ dùng để tả người.
  • C. Nói với cây cau như nói với người.
  • D. Không có đáp án nào đúng.

Câu 20: Từ nào trong câu “Gió vẫn cứ thét gào.” là từ để chỉ hoạt động, tính chất của con người nhưng lại được dùng để chỉ sự vật?

  • A. Gió.
  • B. Vẫn.
  • C. Thét gào.
  • D. Cứ.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác