Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Chân trời bài 4 đọc Trong ánh bình minh
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 4 đọc Trong ánh bình minh - sách Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Đọc văn bản trong trang 21, SGK Tiếng Việt lớp 4, bộ sách Chân trời sáng tạo để trả lời câu hỏi từ 1 - 5
Câu 1: Khi ánh nắng mới lên, cảnh vật có gì đáng chú ý?
- A. Làn sương vương trên những ngọn cây được nhuộm vàng bởi ánh nắng.
B. Làn sương vương trên những ngọn cây được nhuộm hồng bởi ánh nắng.
- C. Làn sương vương trên những ngọn cây được nhuộm đỏ bởi ánh nắng.
- D. Làn sương vương trên những ngọn cây được nhuộm trắng bởi ánh nắng.
Câu 2: Sau một đêm ngủ bình yên, bầy chim xảy ra chuyện gì?
A. Hót vang lừng
- B. Chìm vào giấc ngủ
- C. Kiếm ăn
- D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 3: Những chú voi làm gì khi bình minh?
A. Thong thả đi về phía bến nước
- B. Theo đàn tiến về phía trước
- C. Chìm vào giấc ngủ
- D. Cùng những người dân bản đón khách
Câu 4: Đồng cỏ mênh mông được so sánh với cái gì?
A. Biển cả
- B. Dòng sông
- C. Đồng lúa
- D. Đồng hoa
Câu 5: Bình minh diễn ra trong bao lâu?
- A. Hai phút
B. Khoảnh khắc
- C. Nửa tiếng
- D. Tích tắc
Câu 6: Điền vào chỗ trống:" Câu có thể có......... chủ ngữ" :
- A. 1
- B. 2
- C. 2 hoặc nhiều hơn 2
D. một hoặc nhiều
Câu 7: Câu dưới chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
Mặt trời lên chiếu sáng khắp không gian.
- A. Ai
- B. Là gì?
- C. Con gì?
D. Cái gì?
Câu 8: Một câu có hai thành phần chính:
- A. chủ ngữ, trạng ngữ
B. chủ ngữ, vị ngữ
- C. vị ngữ, trạng ngữ
- D. Không đáp án nào đúng
Câu 9: Phần mở bài bài miêu tả một loại cây có nội dung gì?
A. Giới thiệu chung về cây
- B. Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây
- C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc... hoặc liên hệ với người, vật.
- D. Giới thiệu về chủ của cái cây
Câu 10: Cho câu “Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam” đâu là chủ ngữ?
- A. Cây tre là
B. Cây tre
- C. Cây tre là người bạn thân
- D. Cây tre là người bạn
Câu 11: Giải nghĩa từ "rộn ràng".
A. Có cái vui dậy lên từ nhiều phía, nhiều hướng do có tác động cùng một lúc của nhiều loại âm thanh, màu sắc
- B. Đông đúc, tấp nập
- C. Có rất đông người ăn ở và đi lại
- D. Tất cả những ý trên đều sai
Câu 12: Câu nào trong các câu dưới đây có chủ ngữ là động từ?
A. Đi học là niềm vui của trẻ em.
- B. Mặt trời ló rạng trên mặt biển vẫn còn hơi sương.
- C. Nắng e ấp trên các cành cây còn ướt đẫm hơi sương.
- D. Mùa xuân mong ước đã đến.
Câu 13: Phần thân bài bài miêu tả một loại cây có nội dung gì?
- A. Giới thiệu chung về cây
B. Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây
- C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc... hoặc liên hệ với người, vật.
- D. Giới thiệu về chủ của cái cây
Câu 14: Câu nào trong các câu dưới đây có chủ ngữ là động từ?
A. Đi học là niềm vui của trẻ em.
- B. Mặt trời ló rạng trên mặt biển vẫn còn hơi sương.
- C. Nắng e ấp trên các cành cây còn ướt đẫm hơi sương.
- D. Mùa xuân mong ước đã đến.
Câu 15: Phần kết bài bài miêu tả một loại cây có nội dung gì?
- A. Giới thiệu chung về cây
- B. Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây
C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc... hoặc liên hệ với người, vật.
- D. Giới thiệu về chủ của cái cây
Câu 16: Câu nào trong các câu dưới đây có chủ ngữ là động từ?
A. Đến trường là niềm mơ ước của rất nhiều đứa trẻ có hoàn cảnh khó khăn ở xã này.
- B. Nắng e ấp trên các cành cây còn ướt đẫm hơi sương.
- C. Mùa xuân mong ước đã đến.
- D. Mặt trời ló rạng trên mặt biển vẫn còn hơi sương.
Câu 17: Chủ ngữ ở câu dưới có cấu tạo như thế nào?
Màu xanh của cây phủ khắp núi rừng
- A. Danh từ
- B. Động từ
- C. Cụm đại từ
D. Cụm danh từ
Câu 18: Bài văn miêu tả cây cối thường gồm mấy phần?
- A. Một phần là phần mở bài
- B. Hai phần là mở bài và thân bài
C. Ba phần là mở bài, thân bài và kết bài
- D. Bốn phần là mở bài, thân bài, kết bài và tái bút
Câu 19: Vị ngữ thường có cấu tạo?
A. Động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ
- B. Phó từ chỉ quan hệ thời gian
- C. Đại từ, chỉ từ, lượng từ
- D. Tình thái từ
Câu 20: Thành phần chính của câu là gì?
- A. Là thành phần không bắt buộc
- B. Là thành phần bắt buộc
- C. Là thành phần vô cùng ít trong câu
D. Là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một số ý trọn vẹn
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận