Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Chân trời bài 5 đọc Hái trăng trên đỉnh núi

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 5 đọc Hái trăng trên đỉnh núi - sách Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Đọc văn bản trong trang 41, SGK Tiếng Việt lớp 4, bộ sách Chân trời sáng tạo để trả lời câu hỏi từ 1 - 10

Câu 1: Bài đọc Hái trăng trên đỉnh núi của tác giả nào?

  • A. Văn Thành Lê.
  • B. Vũ Thị Huyền Trang.
  • C. Nguyễn Nhật Ánh.
  • D. Vân Vũ.

Câu 2: Tết Trung thu năm ấy như thế nào trong tâm trí Xíu?

  • A. Thoắt ẩn thoắt hiện.
  • B. Mãi mãi lấp lánh.
  • C. Lung linh xa vời.
  • D. Ấn tượng đáng nhớ.

Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy Xíu rất mong chờ đêm Trung thu?

  • A. Từ lúc đoàn từ thiện mới dựng rạp, Xíu đã chẳng chú tâm làm được việc gì.
  • B. Đường xuống núi mọi khi đi nhanh lắm, thế nhưng tối hôm ấy Xíu đi mãi vẫn chưa tới.
  • C. Xíu chưa bao giờ được tận mắt xem múa lân nên lại càng háo hức.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Những chiếc bánh trung thu được làm bằng gì?

  • A. Bột nếp.
  • B. Trứng gà.
  • C. Rau câu.
  • D. Xá xíu.

Câu 5: Đèn lồng đêm Trung thu được miêu tả như thế nào?

  • A. Đủ các hình con vật, được thắp lên lung linh bởi ánh nến phía bên trong.
  • B. Sáng rực rỡ cả một vùng trời.
  • C. Muôn màu muôn vẻ, rải đầy trên đường.
  • D. Những chiếc đèn màu đỏ lung linh, giăng đầy khắp nối.

Câu 6: Xíu cùng em trai đi xem con chó được làm bằng gì?

  • A. Bột ngô.
  • B. Bột gạo.
  • C. Tép bưởi.
  • D. Vỏ bòng.

Câu 7: Trăng rằm được miêu tả như thế nào?

  • A. Sáng bừng cả một vùng trời.
  • B. Tròn vành vạnh, treo trên ngọn cây pơ lang giống hệt chiếc đèn lồng.
  • C. Chiếu sáng cả một khu.
  • D. Vàng óng, tỏa ra thứ ánh sáng dịu hiền.

Câu 8: Xíu và các bạn làm gì vào đêm Trung thu?

  • A. Nắm tay nhau thành vòng tròn cùng cất tiếng hát.
  • B. Làm bánh Trung thu cùng các bạn.
  • C. Xíu cùng các bạn đi rước đèn.
  • D. Xíu cùng các bạn đi xem múa lân.

Câu 9: Xíu sẽ không bao giờ quên được điều gì?

  • A. Những ánh đèn rực rỡ đêm Trung thu.
  • B. Không khí đông vui, tấp nập đêm Trung thu.
  • C. Tiếng nhịp tim mình đập thình thịch trong lồng ngực vì vui.
  • D. Thời gian cùng bạn bè vui đùa.

Câu 10: Đêm Trung thu ấy có ý nghĩa như thế nào đối với Xíu?

  • A. Là buổi tối vui vẻ nhất của Xíu.
  • B. Là buổi tối cổ tích của tuổi thơ.
  • C. Là buổi tối Trung thu nhộn nhịp nhất của Xíu.
  • D. Là buổi tối đầu tiên Xíu được xem múa lân.

Câu 11: Từ tiếng Việt được chia làm mấy loại?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 12:  Khái niệm chính xác và đầy đủ nhất về từ?

  • A. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa
  • B. Từ là yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được dùng tạo câu
  • C. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa, dùng độc lập, để tạo câu.
  • D. Từ được tạo thành từ một tiếng.

Câu 13: Đơn vị cấu tạo từ là gì?

  • A. Tiếng
  • B. Từ
  • C. Chữ cái
  • D. Nguyên âm

Câu 14: Đoạn văn có hình thức như thế nào?

  • A. Bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng.
  • B. Kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn
  • C. Do nhiều câu tạo thành
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 15: Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu dưới đây?

Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm.

  • A. Hoa.
  • B. Sầu riêng.
  • C. Trổ.
  • D. Cuối năm.

Câu 16: “Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản”. Đúng hay sai

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 17: Đoạn văn gồm nhiều từ tạo thành.

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 18: Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, biểu đạt một nội dung tương đối trọn vẹn.

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 19: Từ nào dưới đây là động từ chỉ trạng thái?

  • A. Ăn cơm.
  • B. Đi học.
  • C. Vui buồn.
  • D. Uống nước.

Câu 20: Dòng nào dưới đây chỉ bao gồm động từ?

  • A. Vui, khóc, cười.
  • B. Hoa, nở, đẹp.
  • C. Khóc, cười, xinh.
  • D. Buồn, mếu, xấu.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác