Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Chân trời bài 1 đọc Ở Vương quốc Tương Lai

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 1 đọc Ở Vương quốc Tương Lai - sách Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Đọc văn bản trong trang 111 , SGK Tiếng Việt lớp 4, bộ sách Chân trời sáng tạo để trả lời câu hỏi từ 1 - 15

Câu 1: Vở kịch có những nhân vật nào?

  • A. Tin-tin, Mi-tin, một số em bé.
  • B. Tin-tin và em gái Tin-tin.
  • C. Mi-tin và các em bé.
  • D. Tin-tin và một số em bé.

Câu 2: Em bé thứ hai sáng chế cái gì?

  • A. Máy dò tìm kho báu.
  • B. Ba mươi vị thuốc trường sinh.
  • C. Khinh khí cầu bay trong vũ trụ.
  • D. Máy phát hiện khí độc.

Câu 3: Em bé thứ nhất muốn sáng chế cái gì?

  • A. Chế ra một vật làm cho con người bất tử.
  • B. Chế ra một vật trị được mọi loại bệnh cho con người.
  • C. Chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc.
  • D. Chế ra một món ăn ngon.

Câu 4: Cảnh trí của vở kịch như nào?

  • A. Một gian phòng có những hàng cột và mái vòm bằng ngọc bích.
  • B. Phòng có một số ghế băng, đồ đạc, cây cối.
  • C. Có nhiều trẻ em đang chơi đùa hoặc làm việc.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Em bé thứ hai đựng đồ mình sáng chế ở đâu?

  • A. Trong những chiếc lọ xanh.
  • B. Trong chiếc túi rộng.
  • C. Trong túi áo.
  • D. Trong những chiếc hộp đỏ.

Câu 6: Em bé thứ nhất đang làm gì với đôi cánh xanh?

  • A. Dùng nó vào việc bay lượn.
  • B. Dùng nó vào việc sáng chế trên Trái Đất.
  • C. Dùng nó để bay lên bầu trời.
  • D. Dùng nó để ẩn thân.

Câu 7: Em bé thứ tư sáng chế cái gì?

  • A. Máy biết bay trên không.
  • B. Robot hút bụi.
  • C. Người máy đa năng.
  • D. Máy bay điều khiển từ xa.

Câu 8: Em bé thứ ba mang tới cái gì?

  • A. Máy dò tìm kho báu.
  • B. La bàn.
  • C. Một thứ ánh sáng kì lạ.
  • D. Thuốc cảm cúm.

Câu 9: Em bé thứ tư sáng chế cái gì?

  • A. Máy biết bay trên không.
  • B. Robot hút bụi.
  • C. Người máy đa năng.
  • D. Máy bay điều khiển từ xa.

Câu 10: Em bé thứ tư sáng chế cái gì?

  • A. Máy biết bay trên không.
  • B. Robot hút bụi.
  • C. Người máy đa năng.
  • D. Máy bay điều khiển từ xa.

Câu 11: Vì sao nơi Tin-tin và Mi-tin đến có tên là “Vương quốc Tương Lai”?

  • A. Vì các bạn nhỏ ở đó vẫn chưa ra đời trong thế giới hiện tại của chúng ta.
  • B. Vì nơi đó là cuộc sống mơ ước trong tương lai.
  • C. Vì tất cả mọi người sẽ chuyển đến sống ở đây.
  • D. Không có đáp án nào đúng.

Câu 12: Em bé thứ tư sáng chế cái gì?

  • A. Máy biết bay trên không.
  • B. Robot hút bụi.
  • C. Người máy đa năng.
  • D. Máy bay điều khiển từ xa.

Câu 13: Công dụng của máy giúp dò tìm kho báu do em bé ở Vương quốc Tương Lai sáng chế là gì?

  • A. Để cuộc sống của con người tràn ngập ánh sáng.
  • B. Để làm giàu cho mọi người.
  • C. Giúp con người di chuyển nhanh và thú vị.
  • D. Giúp con người sống lâu.

Câu 14: Vì sao nơi Tin-tin và Mi-tin đến có tên là “Vương quốc Tương Lai”?

  • A. Vì các bạn nhỏ ở đó vẫn chưa ra đời trong thế giới hiện tại của chúng ta.
  • B. Vì nơi đó là cuộc sống mơ ước trong tương lai.
  • C. Vì tất cả mọi người sẽ chuyển đến sống ở đây.
  • D. Không có đáp án nào đúng.

Câu 15: Vì sao nơi Tin-tin và Mi-tin đến có tên là “Vương quốc Tương Lai”?

  • A. Vì các bạn nhỏ ở đó vẫn chưa ra đời trong thế giới hiện tại của chúng ta.
  • B. Vì nơi đó là cuộc sống mơ ước trong tương lai.
  • C. Vì tất cả mọi người sẽ chuyển đến sống ở đây.
  • D. Không có đáp án nào đúng.

Câu 16: Nhân hóa là gì?

  • A. Nhân hóa là dùng từ ngữ chỉ người hoặc chỉ đặc điểm, hoạt động của người để gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật một cách sinh động, gần gũi.
  • B. Nhân hóa là gọi con vật, cây cối, đồ vật,… bằng những từ ngữ được dùng để tả người, làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi, sinh động hơn.
  • C. Nhân hóa là gọi con vật, các sự vật xung quanh ta bằng những từ ngữ vốn được dùng để chỉ người.
  • D. Nhân hóa là dùng các từ ngữ chỉ con người để gọi vật.

Câu 17: Câu nào dưới đây có đại từ nhân hóa?

  • A. Những con ong đã bay đi lấy mật rồi.
  • B. Mặt trời tỏa ánh nắng chói chang xuống mặt đất.
  • C. Chị gió vẫn gào thét trong cơn dông.
  • D. Trâu đang gặm cỏ.

Câu 18: Có những cách nhân hóa nào?

  • A. Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người.
  • B. Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người.
  • C. Nói với sự vật như nói với người.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 19: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hóa?

  • A. Mẹ em cho em ba cái bánh.
  • B. Con mèo đang nằm ngủ.
  • C. Tiếng kêu của chú gà gọi mọi người thức dậy.
  • D. Cây cối đung đưa theo gió.

Câu 20: Câu văn sau có mấy đại từ nhân hóa?

Ông mặt trời toả ánh nắng chói chang xuống mặt đất.

  • A. 1 từ.
  • B. 2 từ.
  • C. 3 từ.
  • D. 4 từ.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác