Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Chân trời bài 1 đọc Sự tích bánh chưng, bánh giầy
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 1 đọc Sự tích bánh chưng, bánh giầy - sách Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Đọc văn bản trong trang 41, SGK Tiếng Việt lớp 4, bộ sách Chân trời sáng tạo để trả lời câu hỏi từ 1 - 9
Câu 1: Truyện “Bánh chưng, Bánh giầy” thuộc:
A. Những câu chuyện truyền thuyết đầu thời đại Hùng Vương.
- B. Những câu chuyện truyền thuyết thời đại nhà Nguyễn
- C. Những câu chuyện cổ đầu thời đại Lê Sơ.
- D. Những câu chuyện cổ thời đại Lê Sơ.
Câu 2: Trong Bánh chưng, bánh giầy có nhắc đến quân giặc nhiều lần xâm lấn nước ta nhưng bị nhân dân ta đánh bại. Đó là giặc nào?
A. Giặc Ân phương Bắc.
- B. Giặc Trần
- C. Giặc Ngô.
- D. Giặc Minh.
Câu 3: Nhân vật nào là nhân vật chính?
- A. Vua Hùng
- B. 20 người con và vua Hùng
- C. Lang Liêu và vua Hùng
D. Lang Liêu
Câu 4: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh như thế nào?
A. Hùng Vương đã lớn tuổi, muốn truyền ngôi cho con trong hoàn cảnh đất nước yên bình.
- B. Đất nước có chiến tranh, vua cha phải cầm quân ra trận nên cần người thay mặt mình quản lí đất nước.
- C. Hùng Vương còn trẻ nhưng muốn chọn người nối ngôi để tránh gây ra tranh giành quyền lực giữa các con.
- D. Đất nước đối mặt với nguy cơ bị giặc phương Bắc xâm chiếm, vua Hùng muốn tìm người tài giỏi làm vua để chống giặc.
Câu 5: Vua cha chọn cách nối ngôi như thế nào?
- A. Chế tạo một đồ vật có ích cho nhân dân.
- B. Làm một món ăn mà vua cha thấy vừa miệng nhất.
C. Bằng một câu đố để thử tài.
- D. Làm một bài văn mà vua cha vừa chí nhất.
Câu 6: Lang Liêu là người như thế nào?
- A. Độc tài, vô dụng.
- B. âm hưu, hiểm ác.
- C. Cao quý, giàu sang.
D. Thông minh, tháo vát, biết lấy gạo làm bánh.
Câu 7: Qua cách thức nối ngôi của nhà vua, ta thấy ông là người như thế nào?
- A. Tham lam nhưng sáng suốt.
- B. Ngu xuẩn, tàn ác.
- C. Nhu nhược, tham lam.
D. Anh minh, sáng suốt
Câu 8: Ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy là gì?
- A. Bánh chưng bánh giầy là thức ăn trang trọng, cao quý nhất để cúng Tổ tiên
- B. thể hiện tấm lòng uống nước nhớ nguồn, nhớ công trời đất
- C. nhấn mạnh tầm quan trọng của cây lúa và thiên nhiên trong nền văn hoá lúa nước.
D. Tất cả đều đúng
Câu 9: “Bánh chưng, Bánh giầy” có nghệ thuật gì đặc sắc:
A. Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự thời gian; Sử dụng chi tiết tưởng tượng.
- B. Sử dụng ngôn ngữ đối thoại tài tình.
- C. Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh, sử dụng yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- D. Xây dựng hình tượng nhân vật oai hùng.
Câu 10: Câu kể "Ai thế nào?" bao gồm mấy bộ phận?
- A. Một bộ phận là chủ ngữ
B. Hai bộ phận là chủ ngữ và vị ngữ
- C. Ba bộ phận là chủ ngữ, vị ngữ và danh từ
- D. Bốn bộ phận là chủ ngữ, vị ngữ, danh từ và động từ
Câu 11: Hoàn thành câu sau:
Vị ngữ thường do ……… tạo thành
Điền vào chỗ trống phần còn thiếu
- A. danh từ (cụm danh từ)
- B. động từ (cụm động từ)
- C. tính từ (cụm tính từ)
D. tính từ, động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ)
Câu 12: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Chỉ ………, tính chất hoặc trạng thái của ……. được nói đến ở chủ ngữ.
A. đặc điểm …. sự vật
- B. đặc điểm…con vật
- C. đặc điểm ….con người
- D. sự vật ….đặc điểm
Câu 13: Câu “Năm 1945, được đổi tên thành cầu Long Biên” mắc lỗi gì?
A. Thiếu chủ ngữ
- B. Thiếu vị ngữ
- C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
- D. Thiếu thành phần biệt lập
Câu 14: Câu nào trong các câu dưới đây thiếu vị ngữ?
A. Những cánh hoa mai trên đồi.
- B. Nắng chiếu làm bó hoa thêm rực rỡ
- C. Mặt trời chẳng của riêng ai.
- D. Mùa xuân, các loài hoa thi nhau đua nở.
Câu 15: Tìm chủ ngữ của câu văn: "Qua truyện Dế Mèn phiêu liêu kí, em thấy Dế Mèn biết phục thiện." ?
- A. Qua truyện Dế Mèn phiêu liêu kí
B. Em
- C. Dế Mèn
- D. Biết phục thiện
Câu 16: Câu “Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy khả năng sáng tạo tài tình của tác giả” mắc lỗi gì?
- A. Thiếu chủ ngữ
- B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
- D. Thiếu trạng ngữ
Câu 17: Câu “mỗi khi đi qua đoạn đường đó” mắc lỗi gì?
- A. Thiếu vị ngữ
- B. Thiếu chủ ngữ
- C. Thiếu trạng ngữ
D. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
Câu 18: Phần mở bài bài miêu tả cây cối có nội dung gì?
A. Giới thiệu chung về cây
- B. Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây
- C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc... hoặc liên hệ với người, vật.
- D. Giới thiệu về chủ của cái cây
Câu 19: Phần thân bài bài miêu tả cây cối có nội dung gì?
- A. Giới thiệu chung về cây
B. Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây
- C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc... hoặc liên hệ với người, vật.
- D. Giới thiệu về chủ của cái cây
Câu 20: Phần kết bài bài miêu tả cây cối có nội dung gì?
- A. Giới thiệu chung về cây
- B. Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây
C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc... hoặc liên hệ với người, vật.
- D. Giới thiệu về chủ của cái cây
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận