Đáp án tiếng Việt 4 chân trời bài 1 đọc Sự tích bánh chưng, bánh giầy

Đáp án bài 1 đọc Sự tích bánh chưng, bánh giầy. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 1: SỰ TÍCH BÁNH CHƯNG BÁNH DẦY

PHẦN KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Hỏi - đáp về một món bánh thường có vào dịp Tết ở quê em hoặc nơi em ở dựa vào gợi ý:

Tên                Đặc điểm                    Ý nghĩa                       ?

Đáp án chuẩn: 

Bánh chưng có hình vuông, được gói bằng lá dong tượng trưng cho đất, nhân đỗ và thịt tượng trưng cho vạn vật trên mặt đất.

PHẦN KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP 

PHẦN ĐỌC

Bài đọc: Sự tích bánh chưng, bánh giầy

Câu 1: Hùng Vương thứ sáu làm cách nào để chọn người nối ngôi

Đáp án chuẩn: 

Đặt điều kiện ai tìm được món ăn ngon nhất, có ý nghĩa nhất để dâng cũng trời đất, tổ tiên thì sẽ truyền ngôi cho.

Câu 2: Theo em, vì sao các hoàng tử đua nhau tìm kiếm của ngon vật lạ dâng lên vua cha?

Đáp án chuẩn: 

Vì họ cho rằng chỉ có những thứ hiếm, đắt giá mới xứng đáng là món ngon.

Câu 3: Kể lại giấc mơ và những việc Lang Liêu đã làm sau khi tỉnh dậy.

Đáp án chuẩn: 

Lang Liêu mơ thấy một vị thần đã chỉ điểm cho anh rằng trong trời đất không có thứ gì quý hơn gạo và chỉ cho anh cách làm bánh. Tỉnh dậy, anh làm theo đúng những gì mà vị thần kia đã chỉ, đặt tên cho món bánh vuông là bánh chưng, bánh tròn là bánh giầy.

Câu 4: Vì sao vua quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu

Đáp án chuẩn: 

Vì ông nếm thử thấy bánh rất ngon, đồng thời cũng đồng tình với ý nghĩa của hai loại bánh.

Câu 5: Truyện nhằm giải thích điều gì?

Đáp án chuẩn: 

  • Truyện giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy, đó là hai thứ bánh tiêu biểu có trong ngày Tết cổ truyền nước ta.
  • Truyện cũng ca ngợi thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước với việc khen ngợi và đề cao trí thông minh cũng như lòng hiếu thảo của người lao động, đề cao nghề nông.
  • Qua cách vua Hùng lựa chọn người nối ngôi là Lang Liêu, truyện còn đề cao ý thức tôn kính tổ tiên, xây dựng phong tục tập quán trên cơ sở coi trọng những giá trị sáng tạo thiêng liêng của nhân dân, ca ngợi truyền thống đạo lí cao đẹp của dân tộc Việt Nam.

PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Luyện tập về từ ngữ

Câu 1: Xác định vị ngữ trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của mỗi vị ngữ:

a. Chim sâu là bạn của bà con nông dân.

b. Giọt sương long lanh trên phiến lá.

c. Giờ ra chơi, chúng em chơi trò chơi Mèo đuổi chuột.

d. Những chùm thảo quả đã chín đỏ thẫm.

Đáp án chuẩn: 

a. là bạn của bà con nông dân: Đáp án chuẩn cho câu hỏi chim sâu Là gì? 

b. long lanh trên phiến đá: Đáp án chuẩn cho câu hỏi giọt sương Thế nào?

c. chơi trò chơi Mèo đuổi chuột: Đáp án chuẩn cho câu hỏi chúng em Làm gì?

d. đã chín đỏ thẫm: Đáp án chuẩn cho câu hỏi những chùm thảo quả Thế nào?

Câu 2: Tìm vị ngữ phù hợp thay cho trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:

a. Hồ Gươm *

b. Những cây liễu *

c. Đàn chim gáy *

d. Những tia nắng sớm *

Đáp án chuẩn: 

a. Hồ Gươm là một trong những địa danh nổi tiếng ở Hà Nội.

b. Những cây liễu chủ yếu mọc ở bờ nước.

c. Đàn chim gáy líu lo.

d. Những tia nắng sớm chiếu xuống mặt đất.

Câu 3: Đặt câu

a. Có vị ngữ dùng để giới thiệu.

b. Có vị ngữ dùng để nêu hoạt động.

c. Có vị ngữ dùng để nêu tình cảm, cảm xúc.

Đáp án chuẩn: 

a. Tôi là học sinh lớp 4.

b. Tôi đang làm bài tập tiếng Việt.

c. Tôi rất vui.

PHẦN VIẾT

Luyện tập lập dàn ý cho bài văn miêu tả cây cối

Đề bài: Viết bài văn tả một cây hoa em thích.

Câu 1: Dựa vào bài tập 2 trang 40 (Tiếng Việt 4, tập hai), lập dàn ý cho bài văn tả một cây hoa.

Đáp án chuẩn: 

I. Mở bài: Giới thiệu hoa sen

Ví dụ: Trong tất cả các loài hoa em thích nhất là hoa sen bởi hoa sen có một ý nghĩa quan trọng và là một loài hoa tượng trưng cho dân tộc Việt Nam.

II. Thân bài: Tả hoa sen

  • Tả bao quát hoa sen

Hoa sen to bằng một bàn tay

Hoa sen có nhiều cánh

Hoa sen rất đẹp

  • Tả chi tiết hoa sen

a. Tả cánh sen

Cánh hoa sen rất mỏng

Cánh hoa có nhiều gân

Cánh hoa sen màu hồng, nhưng có nhiều hoa sen màu trắng, tím, đỏ,…

Cánh hoa sen có hình giọt nước

Cánh hoa sen thường chụp lại với nhau

b. Tả đài hoa sen

Đài hoa sen nằm ở dưới cánh hoa

Đài hoa sen màu xanh

Đài hoa sen giúp các cánh hoa sen cố định với nhau

c. Nhị hoa sen

Nhị hoa sen màu vàng

Nhị hoa sen là một phần chưa hạt sen

Nhị hoa sen được cánh hoa sen bao học

d. Hoa sen với con người:

Hoa sen rất có ý nghĩa

Hoa sen rất hữu ích: hạt sen có thể chế biến để ăn, củ sen để nấu chè,….

III. Kết bài: Nêu cảm nhận của em về hoa sen.

Câu 2: Chia sẻ trong nhóm, thêm vào dàn ý đã lập: 

Từ ngữ gợi tả           Hình ảnh so sánh           Hình ảnh nhân hóa           ?

Đáp án chuẩn: 

Nhân hóa: Hoa sen thanh cao, trong trẻo, sống gần bùn nhưng chẳng hôi tanh.

PHẦN VẬN DỤNG

Câu 1: Thi kể một số loại bánh

a. Tên được đặt dựa vào cánh chế biến.

b. Tên được đặt dựa vào hình dáng.

c. Tên được đặt dựa vào nguyên liệu làm bánh.

Đáp án chuẩn: 

a. Bánh rán.

b. Bánh tai.

c. Bánh gai.

Câu 2: Nói 1 - 2 câu về loại bánh mà em thích.

Đáp án chuẩn: 

Bánh gai được làm từ lá gai. Bánh có hình vuông, được gói trong lá chuối, màu đen như tro.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác