Đáp án tiếng Việt 4 chân trời bài 4 đọc Trống đồng Đông Sơn

Đáp án bài 4 đọc Trống đồng Đông Sơn. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN

PHẦN KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Quan sát ảnh minh họa bài đọc và cho biết:

- Ảnh chụp đồ vật gì?

- Đồ vật ấy được trang trí như thế nào?

BÀI 4: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠNPHẦN KHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Quan sát ảnh minh họa bài đọc và cho biết:- Ảnh chụp đồ vật gì?- Đồ vật ấy được trang trí như thế nào?Đáp án chuẩn:- Trống đồng Đông Sơn.- Bố cục mặt trống là những vòng tròn đồng tâm, bao lấy mặt trời hình ngôi sao nhiều cánh, các họa tiết trang trí trên trống đồng là sự kết nối phong phú đa dạng.PHẦN KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPBài đọc: Trống đồng Đông Sơn - Nguyễn Văn HuyênCâu 1: Những chi tiết nào cho thấy trống đồng Đông Sơn đa dạng?Đáp án chuẩn:Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú.Trống đồng Đông Sơn không chỉ đa dạng về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.Câu 2: Giới thiệu cách sắp xếp hoa văn trên mặt trống đồng Đôn SơnĐáp án chuẩn:Giữa mặt trống bao giờ cũng có hình ngôi sao nhiều cánh tỏa ra xung quanh.Tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc,..Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con người hòa với thiên nhiên. Con người lao động cầm vũ khí bảo vệ quê hương và tưng bừng nhảy múa mừng chiến công hay cảm tạ thần linh,... Đó là con người thuần hậu, hiền hòa, mang tính nhân bản sâu sắc.Bên cạnh và xung quanh con người đầy ý thức làm chủ ấy là những cánh cò bay lả bay la, những chim Lạc, chim Hồng, những đàn cá lội tung tăng,... Đó đây, hình tượng ghép đôi muông thú,…Câu 3: Những hình ảnh về con người và thiên nhiên trên trống đồng thể hiện ước mong gì?Đáp án chuẩn:Ước mong cuộc sống ấm no, yên vui của người dân.Câu 4: Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam?Đáp án chuẩn:Vì đó là dấu tích ghi lại nền văn hóa lâu đời của dân tộc ta. PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂUSử dụng từ điểnCâu 1: Đọc hướng dẫn sử dụng từ điển.1. Chọn loại từ điển phù hợp với mục đích sử dụng.2. Đọc phần giới thiệu hoặc hướng dẫn sử dụng để hiểu cách sắp xếp các mục từ và một số thông tin khác.3. Tìm hiểu các chữ viết tắt trong từ điển. BẢN CHỮ VIẾT TẮT: ng. ph. t.x.nghĩaphương ngữ tính từ xem4. Tra nghĩa của từ cần tìm:- Bước 1: Tìm trang có chữ cái đầu tiên của từ.- Bước 2: Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm đến từ cần tra.- Bước 3: Đọc kĩ phần giải thích nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp. Với từ có nhiều nghĩa, nghĩa phổ biến nhất được ghi đầu tiên.Ví dụ: Để tra từ  măng non

Đáp án chuẩn:

- Trống đồng Đông Sơn.

- Bố cục mặt trống là những vòng tròn đồng tâm, bao lấy mặt trời hình ngôi sao nhiều cánh, các họa tiết trang trí trên trống đồng là sự kết nối phong phú đa dạng.

PHẦN KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

Bài đọc: Trống đồng Đông Sơn - Nguyễn Văn Huyên

Câu 1: Những chi tiết nào cho thấy trống đồng Đông Sơn đa dạng?

Đáp án chuẩn:

  • Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú.
  • Trống đồng Đông Sơn không chỉ đa dạng về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.

Câu 2: Giới thiệu cách sắp xếp hoa văn trên mặt trống đồng Đôn Sơn

Đáp án chuẩn:

  • Giữa mặt trống bao giờ cũng có hình ngôi sao nhiều cánh tỏa ra xung quanh.
  • Tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc,..
  • Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con người hòa với thiên nhiên. Con người lao động cầm vũ khí bảo vệ quê hương và tưng bừng nhảy múa mừng chiến công hay cảm tạ thần linh,... Đó là con người thuần hậu, hiền hòa, mang tính nhân bản sâu sắc.
  • Bên cạnh và xung quanh con người đầy ý thức làm chủ ấy là những cánh cò bay lả bay la, những chim Lạc, chim Hồng, những đàn cá lội tung tăng,... Đó đây, hình tượng ghép đôi muông thú,…

Câu 3: Những hình ảnh về con người và thiên nhiên trên trống đồng thể hiện ước mong gì?

Đáp án chuẩn:

Ước mong cuộc sống ấm no, yên vui của người dân.

Câu 4: Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam?

Đáp án chuẩn:

Vì đó là dấu tích ghi lại nền văn hóa lâu đời của dân tộc ta. 

PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Sử dụng từ điển

Câu 1: Đọc hướng dẫn sử dụng từ điển.

1. Chọn loại từ điển phù hợp với mục đích sử dụng.

2. Đọc phần giới thiệu hoặc hướng dẫn sử dụng để hiểu cách sắp xếp các mục từ và một số thông tin khác.

3. Tìm hiểu các chữ viết tắt trong từ điển. 

BẢN CHỮ VIẾT TẮT: 

ng. 

ph. 

t.

x.

nghĩa

phương ngữ

 

tính từ

 

xem

4. Tra nghĩa của từ cần tìm:

- Bước 1: Tìm trang có chữ cái đầu tiên của từ.

- Bước 2: Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm đến từ cần tra.

- Bước 3: Đọc kĩ phần giải thích nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp. Với từ có nhiều nghĩa, nghĩa phổ biến nhất được ghi đầu tiên.

Ví dụ: Để tra từ "măng non" cần tìm đúng trang có chữ "m". tiếp theo, dò từ trên xuống theo thứ tự m-ă-ng và tìm đến từ "măng non".

măng non d. Măng mới nhú; thường dùng để ví lứa tuổi thiếu niên nhi đồng. Thế hệ măng nôn. Tủ sách măng non

Đáp án chuẩn:

Học sinh tự đọc.

Câu 2: Dựa vào mục 4 của bài tập 1, nêu cách tra nghĩa của từ "tự hào".

Đáp án chuẩn:

Bước 1: Tìm trang có chữ "t".

Bước 2: Dò từ trên xuống theo thứ tự t-ự

Bước 3: Tìm đến từ "tự hào". Đọc kĩ phần giải thích nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp.

Câu 3: Tra từ điển để tìm hiểu nghĩa của các từ:

thuần hậu, hiền hòa, ấm no, yên vui

Đáp án chuẩn:

Thuần hậu: Nói tính nết thật thà và hiền hậu

Hiền hòa: hiền lành và ôn hòa

Ấm no: Đầy đủ về vật chất, như đủ ăn, đủ mặc

Yên vui: yên ổn và vui vẻ

Câu 4: Đặt câu với 1 - 2 từ mà em đã tìm hiểu nghĩa ở bài tập 3.

Đáp án chuẩn:

Từ ngày về hưu, ông cụ sống yên vui với con cháu.

Cuộc sống làng quê thật yên bình, ấm no.

PHẦN VIẾT

Viết giấy mời

Câu 1: Đọc và xác định các phần của giấy mời dưới đây:

BÀI 4: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠNPHẦN KHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Quan sát ảnh minh họa bài đọc và cho biết:- Ảnh chụp đồ vật gì?- Đồ vật ấy được trang trí như thế nào?Đáp án chuẩn:- Trống đồng Đông Sơn.- Bố cục mặt trống là những vòng tròn đồng tâm, bao lấy mặt trời hình ngôi sao nhiều cánh, các họa tiết trang trí trên trống đồng là sự kết nối phong phú đa dạng.PHẦN KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPBài đọc: Trống đồng Đông Sơn - Nguyễn Văn HuyênCâu 1: Những chi tiết nào cho thấy trống đồng Đông Sơn đa dạng?Đáp án chuẩn:Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú.Trống đồng Đông Sơn không chỉ đa dạng về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.Câu 2: Giới thiệu cách sắp xếp hoa văn trên mặt trống đồng Đôn SơnĐáp án chuẩn:Giữa mặt trống bao giờ cũng có hình ngôi sao nhiều cánh tỏa ra xung quanh.Tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc,..Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con người hòa với thiên nhiên. Con người lao động cầm vũ khí bảo vệ quê hương và tưng bừng nhảy múa mừng chiến công hay cảm tạ thần linh,... Đó là con người thuần hậu, hiền hòa, mang tính nhân bản sâu sắc.Bên cạnh và xung quanh con người đầy ý thức làm chủ ấy là những cánh cò bay lả bay la, những chim Lạc, chim Hồng, những đàn cá lội tung tăng,... Đó đây, hình tượng ghép đôi muông thú,…Câu 3: Những hình ảnh về con người và thiên nhiên trên trống đồng thể hiện ước mong gì?Đáp án chuẩn:Ước mong cuộc sống ấm no, yên vui của người dân.Câu 4: Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam?Đáp án chuẩn:Vì đó là dấu tích ghi lại nền văn hóa lâu đời của dân tộc ta. PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂUSử dụng từ điểnCâu 1: Đọc hướng dẫn sử dụng từ điển.1. Chọn loại từ điển phù hợp với mục đích sử dụng.2. Đọc phần giới thiệu hoặc hướng dẫn sử dụng để hiểu cách sắp xếp các mục từ và một số thông tin khác.3. Tìm hiểu các chữ viết tắt trong từ điển. BẢN CHỮ VIẾT TẮT: ng. ph. t.x.nghĩaphương ngữ tính từ xem4. Tra nghĩa của từ cần tìm:- Bước 1: Tìm trang có chữ cái đầu tiên của từ.- Bước 2: Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm đến từ cần tra.- Bước 3: Đọc kĩ phần giải thích nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp. Với từ có nhiều nghĩa, nghĩa phổ biến nhất được ghi đầu tiên.Ví dụ: Để tra từ  măng non

Đáp án chuẩn:

  • Quốc hiệu
  • Tiêu ngữ
  • Địa điểm, thời gian viết giấy mời
  • Giấy mời
  • Người mời
  • Người được mời
  • Tên sự kiện
  • Địa điểm diễn ra sự kiện
  • Thời gian diễn ra sự kiện
  • Mong muốn
  • Kí tên

Câu 2: Chọn một trong hai trường hợp dưới đây để viết giấy mời:

a. Mời bạn đến dự sinh nhật.

b. Mời bố mẹ hoặc các bạn lớp khác đến dự một hoạt động do lớp em tổ chức.

Ngày hội sách, Liên hoan văn nghệ/?

Đáp án chuẩn:

a. 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 1 tháng 1 năm 2023

GIẤY MỜI

Tập thể lớp Bốn A, Trường Tiểu học Chu Văn An trân trọng kính mời:

Ông: Vũ Tùng Lâm - Hội trưởng Hội phụ huynh lớp 4A

Đến dự: Lễ Tuyên dương học sinh nghèo vượt khó vươn lên trong học tập của lớp năm học 2022 - 2023.

Thời gian: 15 giờ 00 ngày 2 tháng 1 năm 2023.

Địa điểm: Phòng học lớp Bốn A, Trường Tiểu học Chu Văn An.

Chúng cháu rất mong được đón tiếp bác.

Thay mặt tập thể lớp Bốn A.

Lớp trưởng,

Lan Anh

Trần Lan Anh.

Câu 3: Trang trí giấy mời của em.

Đáp án chuẩn:

Học sinh tự trang trí bài viết của mình.

PHẦN VẬN DỤNG

Câu hỏi: Ghi vào sổ tay 2 - 3 thông tin và đặc điểm nổi bật của trống đồng Đông Sơn.

Đáp án chuẩn:

      Trên mặt trống đồng Đông Sơn là một bức tranh sống động, với thiên nhiên, muông thú, con người…thuở sơ khai. Họa tiết trên mặt trống đồng Đông Sơn miêu tả rõ nét cuộc sống sinh hoạt thường nhật của người Việt cổ. Nhìn vào mỗi chiếc trống đồng, chúng ta có thể thấy nổi bật lên hình ảnh của một ngôi sao nhiều cánh, những chú chim, nhà sàn, con người cùng các hoạt động khác nhau.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác