Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Chân trời bài 3 đọc Thuyền trưởng và bầy ong

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 3 đọc Thuyền trưởng và bầy ong - sách Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Đọc văn bản trong trang 119, SGK Tiếng Việt lớp 4, bộ sách Chân trời sáng tạo để trả lời câu hỏi từ 1 - 7

Câu 1: Bài thơ Thuyền trưởng và bầy ong do ai sáng tác?

  • A. Thục Linh.
  • B. Bảo Ngọc.
  • C. Võ Thành An.
  • D. Xuân Quỳnh.

Câu 2: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thơ lục bát.
  • B. Thơ sáu chữ.
  • C. Thơ năm chữ.
  • D. Thơ tự do.

Câu 3: Ở khổ thơ thứ nhất, đàn ong được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?

  • A. Cánh chở nắng, bay qua vườn mướp vàng, ghé cành râm bụt đỏ, mang trên mình bình mật đầy.
  • B. Trời xanh màu đại dương, hoa cỏ tươi tốt, ong bay ngang qua trời.
  • C. Nắng vàng trĩu trên vai, ghé cành hoa hồng đỏ, mang trên lưng giỏ mật đầy.
  • D. Nắng vàng, cây cỏ tươi tốt, ong bay qua lượn lại.

Câu 4: Cái gì được bạn nhỏ ví như buồm căng gió?

  • A. Diều.
  • B. Thuyền giấy.
  • C. Máy bay giấy.
  • D. Hoa giấy.

Câu 5: Bạn nhỏ là thuyền trưởng kéo buồm vào đâu?

  • A. Vào mênh mông.
  • B. Vào bầu trời xanh.
  • C. Vào xa thẳm.
  • D. Vào đại dương.

Câu 6: Nắng chiều như thế nào?

  • A. Gắt gỏng rọi chiếu.
  • B. Rọi chiếu trên cánh đồng thơm hương lúa.
  • C. Nhẹ nhàng dịu êm.
  • D. Quánh vàng như mật.

Câu 7: Viết đoạn văn tưởng tượng là viết về gì?

  • A. Kể về những điều chưa xảy ra hoặc không có thật, do người viết tưởng tượng ra.
  • B. Kể về những điều dự tính sẽ xảy ra.
  • C. Kể một câu chuyện có thật của người viết.
  • D. Kể một câu chuyện người viết đã từng trải qua.

Câu 8: Ý nào sau đây là đúng?

  • A. Phần mở đầu của đoạn văn tưởng tượng là giới thiệu nội dung tưởng tượng của em.
  • B. Phần kết thúc của câu chuyện là nêu cảm nghĩ hoặc gợi ra những điều tưởng tượng tiếp theo.
  • C. Phần triển khai là giới thiệu tên câu chuyện đã gợi cho em những liên tưởng.
  • D. Phần mở đoạn là kể, tả lại những gì em đã tưởng tượng.

Câu 9: Phần triển khai của đoạn văn tưởng tượng cần trình bày điều gì?

  • A. Thuật lại diễn biến câu chuyện.
  • B. Kể về câu chuyện mình tưởng tượng.
  • C. Miêu tả đặc điểm nhân vật có trong câu chuyện.
  • D. Kể tên các nhân vật có trong câu chuyện.

Câu 10: Những lưu ý khi triển khai viết đoạn văn tưởng tượng là gì?

  • A. Cần tạo được sự bất ngờ, thú vị cho người đọc.
  • B. Có thể sử dụng biện pháp nhân hóa, so sánh để lời văn thêm sinh động.
  • C. Chú ý cách dùng từ ngữ.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 11: Các cách viết đoạn văn tưởng tượng có thể là gì?

  • A. Bổ sung chi tiết (lời kể, tả…).
  • B. Bổ sung lời thoại của nhân vật.
  • C. Thay hoặc viết tiếp đoạn kết.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 12: Câu nào dưới đây đúng?

  • A. Câu “Chú bộ đội đang cùng bà con gánh lúa sau vụ mùa” sử dụng biện pháp nhân hóa.
  • B. Câu “Chú bộ đội đang cùng bà con gánh lúa sau vụ mùa” không sử dụng biện pháp nhân hoá, chỉ miêu tả hoạt động của con người như bình thường.
  • C. Câu “Gà mẹ đang cần cù tìm kiếm mồi ngon cho đàn con thơ của mình” không sử dụng biện pháp nhân hóa.
  • D. Câu “Gà mẹ đang cần cù tìm kiếm mồi ngon cho đàn con thơ của mình” sử dụng từ nhân hóa là “kiếm mồi”.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi.

Chị mây vừa kéo đến

Trăng sao trốn cả rồi

Đất nóng lòng chờ đợi

Xuống đi nào, mưa ơi!

 

Mưa! Mưa xuống thật rồi!

Đất hả hê uống nước

Ông sấm vỗ tay cười

Làm bé bừng tỉnh giấc.

 

Chớp bỗng loè chói mắt

Soi sáng khắp ruộng vườn

Ơ! Ông trời bật lửa

Xem lúa vừa trổ bông.

(Đỗ Xuân Thanh)

Câu 16: Các sự vật trời, mây, sấm được gọi bằng những từ ngữ nào?

  • A. Ông – chị – ông.

  • B. Chị – ông – ông.
  • C. Ông – ông – chị.
  • D. Ông – ông – ông.

Câu 14: Từ được dùng để chỉ người nhưng lại được dùng để chỉ vật trong câu sau là từ gì?

Mấy bà ốc ở đồng suốt ngày bám lên cây.

  • A. Đồng.
  • B. Cây.
  • C. Ốc.
  • D. Bà.

Câu 15: Khi viết đoạn văn tưởng tượng dựa trên một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe, ý nào sau đây là phù hợp?

  • A. Câu chuyện dài, nhiều chi tiết phức tạp.
  • B. Câu chuyện không có điểm nào ấn tượng.
  • C. Câu chuyện phải được xây dựng một cách sáng tạo, độc đáo.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 16: Nhân hóa là gì?

  • A. Nhân hóa là dùng từ ngữ chỉ người hoặc chỉ đặc điểm, hoạt động của người để gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật một cách sinh động, gần gũi.
  • B. Nhân hóa là gọi con vật, cây cối, đồ vật,… bằng những từ ngữ được dùng để tả người, làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi, sinh động hơn.
  • C. Nhân hóa là gọi con vật, các sự vật xung quanh ta bằng những từ ngữ vốn được dùng để chỉ người.
  • D. Nhân hóa là dùng các từ ngữ chỉ con người để gọi vật.

Câu 17: Tìm từ nhân hóa trong câu dưới đây?

Trâu ơi ta bảo trâu này

Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.

  • A. Trâu ơi.
  • B. Ra ngoài.
  • C. Bảo trâu.
  • D. Cày.

Câu 18: Dưới đây đâu không phải là phương án viết đoạn văn tưởng tượng?

  • A. Nêu ý kiến về câu chuyện tưởng tượng.
  • B. Bổ sung lời kể, tả cho câu chuyện.
  • C. Viết tiếp đoạn kết.
  • D. Viết thêm nội dung cho câu chuyện.

Câu 19: Tìm biện pháp nhân hóa trong khổ thơ sau?

Mà tấm lòng thơm thảo

Đỏ môi ngoại nhai trầu

Thương yêu đàn em lắm

Cho cưỡi ngựa tàu cau.

(Đặng Hấn)

  • A. Gọi cây cau bằng từ ngữ dùng để gọi người.
  • B. Tả cây cau bằng từ ngữ dùng để tả người.
  • C. Nói với cây cau như nói với người.
  • D. Không có đáp án nào đúng.

Câu 20: Từ nào trong câu “Gió vẫn cứ thét gào.” là từ để chỉ hoạt động, tính chất của con người nhưng lại được dùng để chỉ sự vật?

  • A. Gió.
  • B. Vẫn.
  • C. Thét gào.
  • D. Cứ.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác