Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Chân trời bài 8 đọc Mùa hoa phố Hội

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 8 đọc Mùa hoa phố Hội - sách Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Đọc văn bản trong trang 36, SGK Tiếng Việt lớp 4, bộ sách Chân trời sáng tạo để trả lời câu hỏi từ 1 - 7

Câu 1: Mỗi ô cửa, mỗi hiên nhà, mỗi góc phố, người phố Hội đã chắt chiu và chăm trồng những loại cây gì? 

  • A. Hoa 
  • B. Nhãn
  • C. Vải
  • D. Sấu 

Câu 2: Hoa lá đem lại những gì cho mỗi khung cửa?

  • A. Những gam màu lạnh 
  • B. Những mảng màu sắc khác nhau
  • C. Những gam màu nóng
  • D. Những mảng màu tím 

Câu 3: Tác giả của văn bản là ai?

  • A. Nguyễn Thị Anh Đào
  • B. Xuân Quỳnh
  • C. Tố Hữu
  • D. Nguyễn Ngọc Ký 

Câu 4: Nghĩa của từ "chắt chiu" là gì?

  • A. Dành dụm cẩn thận từng ít một vì coi là quý
  • B. Khô và hơi lạnh, thường làm nẻ da
  • C. Tạo nên qua quá trình rèn luyện, thử thách
  • D. Vẻ đẹp kín đáo, đáng yêu 

Câu 5: Nghĩa của từ "hanh hao" là gì?

  • A. Dành dụm cẩn thận từng ít một vì coi là quý
  • B. Khô và hơi lạnh, thường làm nẻ da
  • C. Tạo nên qua quá trình rèn luyện, thử thách
  • D. Vẻ đẹp kín đáo, đáng yêu 

Câu 6: Nghĩa của từ "hun đúc" là gì?

  • A. Dành dụm cẩn thận từng ít một vì coi là quý
  • B. Khô và hơi lạnh, thường làm nẻ da
  • C. Tạo nên qua quá trình rèn luyện, thử thách
  • D. Vẻ đẹp kín đáo, đáng yêu

Câu 7: Nghĩa của từ "duyên thầm" là gì?

  • A. Dành dụm cẩn thận từng ít một vì coi là quý
  • B. Khô và hơi lạnh, thường làm nẻ da
  • C. Tạo nên qua quá trình rèn luyện, thử thách
  • D. Vẻ đẹp kín đáo, đáng yêu 

Câu 8: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ đẹp?

  • A. Xinh xắn 
  • B. Dễ thương
  • C. Rực rỡ
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng 

Câu 9: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ đẹp?

  • A. Xinh tươi 
  • B. Yêu kiều
  • C. Rực rỡ
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng 
  •  

Câu 10: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ đẹp?

  • A. Xinh
  • B. Dễ thương
  • C. Yêu kiều
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng 

Câu 11: Từ nào trái nghĩa với từ đẹp?

  • A. Xấu xí
  • B. Sần sì
  • C. xấu quắc
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng 

Câu 12: Điền vào chỗ trống:" Câu có thể có......... chủ ngữ" :

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 2 hoặc nhiều hơn 2
  • D.  một hoặc nhiều

Câu 13: Một câu có hai thành phần chính:

  • A. chủ ngữ, trạng ngữ
  • B. chủ ngữ, vị ngữ
  • C. vị ngữ, trạng ngữ
  • D. Không đáp án nào đúng

Câu 14: Xác định chủ ngữ trong câu: “Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập”

  • A. Chợ Năm Căn
  • B. Nằm sát
  • C. Bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập
  • D. Chủ ngữ được lược bỏ

Câu 15: Bài văn miêu tả cây cối thường gồm mấy phần?

  • A. Một phần là phần mở bài
  • B. Hai phần là mở bài và thân bài
  • C. Ba phần là mở bài, thân bài và kết bài
  • D. Bốn phần là mở bài, thân bài, kết bài và tái bút

Câu 16: Xác định nội dung của từng phần trong bài Cây mai tứ quý.   

Cây mai tứ quý

Cây mai cao trên hai mét, dáng thanh, thân thẳng như thân trúc. Tán tròn tự nhiên xòe rộng ở phần gốc, thu dần thành một điểm ở đỉnh ngọn. Gốc lớn bằng bắp tay, cành vươn đều, nhánh nào cũng rắn chắc. Mai tứ quý nở bốn mùa. Cánh hoa vàng thẫm xếp làm ba lớp. Năm cánh dài đỏ tía như ức gà chọi, đỏ suốt từ đời hoa sang đời kết trái. Trái kết màu chín đậm, óng ánh như những hạt cườm đính trên tầng áo lá lúc nào cũng xum  xuê một màu xanh chắc bền. Đứng bên cây ngắm hoa, xem lá, ta thầm cảm phục cái mầu nhiệm của tạo vật trong sự hào phóng và lo xa: đã có mai vàng rực rỡ góp với muôn hoa ngày Tết, lại còn có mai tứ quý cần mẫn, thịnh vượng quanh năm.

Theo Nguyễn Vũ Tiềm

Tên phầnNội dung 
1.Mở bàia. Cảm nghĩ của người viết về cây mai
2.Thân bàib. Giới thiệu bao quát về cây mai
3.Kết bài

c. Tả chi tiết về hoa và trái cây mai

  • A.  1 - b, 2 - c, 3 - a
  • B. 1 - c, 2 - b, 3 - a
  • C. 1 - a, 2 - b, 3 - c
  • D. Tất cả đáp án trên đều sai 

Câu 17: Xác định bố cục của bài văn Bãi ngô

Bãi ngô Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà. Trên ngọn, một thứ búp như kết bằng nhung và phấn vươn lên. Những đàn bướm trắng, bướm vàng bay đến, thoáng đỗ rồi bay đi. Núp trong cuống lá, những búp ngô non nhú lên và lớn dần. Mình có nhiều khía vàng vàng và những sợi tơ hung hung bọc trong làn áo mỏng óng ánh. Trời nắng chang chang, tiếng tu hú gần xa ran ran. Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Lá ngô quắt lại rủ xuống. Những bắp ngô đã mập và chắc, chỉ còn chờ tay người đến bẻ mang  về.

Nguyên Hồng

Tên phầnNội dung 
1. Đoạn 1a. Từ “Trên ngọn,..” đến “…áo mỏng óng ánh”
2. Đoạn 2b. Từ “Bãi ngô quê em…” đến “…trổ ra mạnh mẽ, nõn nà”
3. Đoạn 3

c. Từ “Trời nắng chang chang…” đến “…bẻ mang về”

  • A. 1 – a, 2 – b, 3 – c
  • B. 1 – b, 2 – a, 3 – c
  • C. 1 – c, 2 – a, 3 – b
  • D. 1 – a, 2 – c, 3 – b

Câu 18: Phần kết bài có nội dung gì?

  • A. Giới thiệu chung về cây
  • B. Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển cảu cây
  • C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc... hoặc liện hệ với người, vật.
  • D. Giới thiệu về chủ của cái cây 

Câu 19: Phần mở bài có nội dung gì?

  • A. Giới thiệu chung về cây
  • B. Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển cảu cây
  • C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc... hoặc liện hệ với người, vật.
  • D. Giới thiệu về chủ của cái cây 

Câu 20: Phần thân bài có nội dung gì?

  • A. Giới thiệu chung về cây
  • B. Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển cảu cây
  • C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc... hoặc liện hệ với người, vật.
  • D. Giới thiệu về chủ của cái cây 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác