Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Chân trời bài Ôn tập giữa học kì I Tiết 2

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài Ôn tập giữa học kì I Tiết 2 - sách Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi:

Lời hứa

Tôi rời công viên vào lúc phố đã lên đèn. Bỗng nghe sau.....(1).......có tiếng một em bé khóc. Bước tới gần, tôi hỏi: 

 

- Sao em chưa về nhà?

Em nhỏ .....(2).......nhìn tôi, đáp:

- Em không về được !

- Vì sao?

- Em là.....(3).......

- Sao lại là lính gác?

- Có mấy bạn rủ em đánh .....(4)........ Một bạn lớn bảo: “Cậu là .....(5).......và.....(6).......em đứng gác kho đạn ở đây. Bạn ấy lại bảo: “Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người tới thay.” Em đã trả lời: “Xin hứa.”

Câu 1: Chọn từ thích hợp cho chỗ trống (1):

  • A. Bụi cây
  • B. Cây sung
  • C. Lá cây
  • D. Cây giả 

Câu 2: Chọn từ thích hợp cho chỗ trống (2):

  • A. Bụi cây
  • B. Ngẩng đầu
  • C. Lính gác
  • D. Trận giả 

Câu 3: Chọn từ thích hợp cho chỗ trống (3):

  • A. Kỵ sĩ
  • B. Tướng quân
  • C. Lính gác
  • D. Trận giả 

Câu 4: Chọn từ thích hợp cho chỗ trống (4):

  • A. Bụi cây
  • B. Chiến tranh
  • C. Duyệt binh 
  • D. Trận giả 

Câu 5: Chọn từ thích hợp cho chỗ trống (4):

  • A. Viên chỉ huy 
  • B. Chi viện 
  • C. Duyệt binh 
  • D. Trung sĩ

Câu 6: Chọn từ thích hợp cho chỗ trống (2):

  • A. Bụi cây
  • B. Giao cho 
  • C. Lính gác
  • D. Trận giả 

Câu 7: Ý nào dưới đây là nghĩa của từ "bịn rịn"?

  • A. Thái độ không dứt khoát làm vì còn nghi ngại
  • B.  Làm quen cái mới, cái sắp thay đổi, cải tiến
  • C. Lưu luyến không muốn rời xa khi phải chia tay
  • D. Yêu thích vật gì đó không nỡ buông tay

Câu 8: Em hãy cho biết em gái ruột của mẹ gọi là gì?

  • A. Dì
  • B. Mợ
  • C. Cậu
  • D. Thím

Câu 9: Em hãy giải thích nghĩ của từ "xuất bản"?

  • A.  Là việc tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu để in và phát hành hoặc để phát hành trực tiếp qua các phương tiện điện tử.
  • B. Đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo thành câu và mang cấu tạo ổn định với một nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu. 
  • C. Đưa ra khái niệm, định nghĩa từ biểu thị.
  • D. Đưa ra sử dụng rộng rãi những gì mới in, mới xuất bản.

Câu 10: Em hãy giải thích nghĩ của từ "phát hành"?

  • A.  Là việc tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu để in và phát hành hoặc để phát hành trực tiếp qua các phương tiện điện tử.
  • B. Đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo thành câu và mang cấu tạo ổn định với một nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu. 
  • C. Đưa ra khái niệm, định nghĩa từ biểu thị.
  • D. Đưa ra sử dụng rộng rãi những gì mới in, mới xuất bản.

Câu 11: Giải nghĩa từ "heo may"

  • A. Những cơn gió nhẹ kèm theo chút se lạnh, thường xuất hiện vào cuối thu
  • B. Thẫn thờ như không còn chú ý gì đến xung quanh, vì tâm trí đang để ở đâu đâu
  • C. Đưa chuyển bớt nước từ nơi nọ sang nơi kia, thường bằng gàu. Tát nước chống hạn
  • D. Đan sợi bằng thủ công, bằng thoi, bằng máy...

Câu 12: Giải nghĩa từ "ngẩn ngơ"

  • A. Những cơn gió nhẹ kèm theo chút se lạnh, thường xuất hiện vào cuối thu
  • B. Thẫn thờ như không còn chú ý gì đến xung quanh, vì tâm trí đang để ở đâu đâu
  • C. Đưa chuyển bớt nước từ nơi nọ sang nơi kia, thường bằng gàu. Tát nước chống hạn
  • D. Đan sợi bằng thủ công, bằng thoi, bằng máy...

Câu 13: Giải nghĩa từ "tát nước"

  • A. Những cơn gió nhẹ kèm theo chút se lạnh, thường xuất hiện vào cuối thu
  • B. Thẫn thờ như không còn chú ý gì đến xung quanh, vì tâm trí đang để ở đâu đâu
  • C. Đưa chuyển bớt nước từ nơi nọ sang nơi kia, thường bằng gàu. Tát nước chống hạn
  • D. Đan sợi bằng thủ công, bằng thoi, bằng máy...

Câu 14: Đọc câu văn: "Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang tưởng, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công." Trong câu văn trên, từ bị dùng sai là từ nào?

  • A. Sự bất công.
  • B. Hoang tưởng.
  • C. Chiến thắng cuối cùng.
  • D. Sự công bằng.

Câu 15: Từ nào viết đúng chính tả?

  • A. lãn mạn
  • B. lãng mạng
  • C. lãng mạn
  • D. lãn mạng

Câu 16: Đọc câu văn: "Bỗng một chàng trai khôi ngô tuấn tú cùng cô út của phú ông từ phòng cô dâu đi ra." Từ "tuấn tú" trong câu văn trên có nghĩa là gì?

  • A. Tuấn tú: người con trai có học vấn và chăm chỉ dùi mài kinh sử.
  • B. Tuấn tú: người con trai thông minh, tốt bụng.
  • C. Tuấn tú: Người con trai có vẻ mặt đẹp và sáng sủa, thông minh.
  • D. Tuấn tú: người có tài năng vượt trội mọi người.

Câu 17: Đọc câu văn: "Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng. Trong tay Lê Lợi, thanh gươm thần /..../ khắp các trận địa, làm cho quân Minh bạt vía." Chọn từ thích hợp điền vào dấu /..../ để hoàn thành câu?

  • A. Tung hoành.
  • B. Hoành hành.
  • C. Phát tác.
  • D. Đi lại.

Câu 18: Giải nghĩa từ "dệt"

  • A. Những cơn gió nhẹ kèm theo chút se lạnh, thường xuất hiện vào cuối thu
  • B. Thẫn thờ như không còn chú ý gì đến xung quanh, vì tâm trí đang để ở đâu đâu
  • C. Đưa chuyển bớt nước từ nơi nọ sang nơi kia, thường bằng gàu. Tát nước chống hạn
  • D. Đan sợi bằng thủ công, bằng thoi, bằng máy...

Câu 19: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

Vật gì có lưỡi không răng

Thân dài, tròn, thẳng hay ăn đất vườn.

Moi hầm trồng trụ xoi mương

Nếu mà không có, việc thường không xong.

Đáp án là cái ....

  • A. Xẻng
  • B. Cuốc
  • C. Gậy
  • D. Dao 

Câu 20: Con hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm sau:.......... là những từ chỉ........ (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị).

  • A. Danh từ.......hành động
  • B. Danh từ.........sự vật
  • C. Danh từ..........tình cảm
  • D. Danh từ...........trạng thái

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác