Giải bài 6: Cộng, trừ đa thức sgk Toán 7 tập 2 trang 39

Dựa vào quy tắc "dấu ngoặc" và tính chất của các phép tính trên số, ta có thể cộng, trừ các biểu thức số. Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện phép toán cộng và trừ hai đa thức. Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài 6: Cộng, trừ đa thức. Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

Giải bài 6: Cộng, trừ đa thức sgk Toán 7 tập 2 trang 39

Nội dung bài học gồm 2 phần:

  • Lý thuyết cần biết
  • Hướng dẫn giải bài tập SGK

A. Lý thuyết cần biết

1. Cộng đa thức

Muốn cộng hai đa thức ta có thể lần lượt thực hiện các bước:

  • Viết liên tiếp các hạng tử của hai đa thức đó cùng với dấu của chúng.
  • Thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu có).

2. Trừ đa thức

Muốn trừ hai đa thức ta có thể lần lượt thực iện các bước:

  • Viết các hạng tử của đa thức thứ nhất cùng với dấu của chúng.
  • Viết tiếp các hạng tử của đa thức thứ hai với dấu ngược lại.
  • Thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu có).

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 29: trang 40 sgk Toán 7 tập 2

Tính:

a. \((x+y)+(x-y)\)

b. \((x+y)-(x-y)\)

Câu 30: trang 40 sgk Toán 7 tập 2

Tính tổng của hai đa thức 

\(P=x^2y+x^3-xy^2+3\)

\(Q=x^3+xy^2-xy-6\)

Câu 31: trang 40 sgk Toán 7 tập 2

Cho hai đa thức:

\(M=3xyz-3x^2+5xy-1\)

\(N=5x^2+xyz-5xy+3-y\)

Tính: \(M+N; M-N; N-M\)

Câu 32: trang 40 sgk Toán 7 tập 2

Tìm đa thức P và Q. biết:

\(P+(x^2-2y^2)=x^2-y^2+3y^2-1\)

\(Q-(5x^2-xyz)=xy+2x^2-3xyz+5\)

Câu 33: trang 40 sgk Toán 7 tập 2

Tính tổng của hai đa thức:

a) \(M = x^2y + 0,5xy^3 – 7,5x^3y^2 + x^3 \)và  \(N = 3xy^3 – x^2y + 5,5x^3y^2\)

b) \(P = x^5 + xy + 0,3y^2 – x^2y^3 – 2 \)và \(Q = x^2y^3 + 5 – 1,3y^2\)

Bình luận

Giải bài tập những môn khác