Giải luyện tập chung trang 56

Giải luyện tập chung trang 56 - sách kết nối tri thức với cuộc sống toán 7 tập 2. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Bài tập 8.8 trang 57 toán 7 tập 2 KNTT

Một túi đựng các tấm thẻ được ghi số 9; 12; 15; 18; 21; 24. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi. Chọn từ thích hợp (chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên) thay vào dấu "?" trong các câu sau:

Biến cố A: "Rút được thẻ ghi số là số chẵn" là biến cố .?.

Biến cố B: "Rút được thẻ ghi số chia hết cho 3” là biến cố .?.

Biến cố C: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 10” là biến cố .?.

Hướng dẫn giải:

Biến cố A: "Rút được thẻ ghi số là số chẵn" là biến cố ngẫu nhiên.

Biến cố B: "Rút được thẻ ghi số chia hết cho 3” là biến cố chắc chắn.

Biến cố C: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 10” là biến cố không thể.

Bài tập 8.9 trang 57 toán 7 tập 2 KNTT

Vuông và Tròn mỗi người gieo một con xúc xắc.

Tìm xác suất để

a) Hiệu giữa số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6.

b) Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đều bé hơn 7.

Hướng dẫn giải:

a) Xác xuất để “Hiệu giữa số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6” là 0 (biến cố không thể).

b) Xác xuất để “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đều bé hơn 7” là 4 (biến cố chắc chắn).

Bài tập 8.10 trang 57 toán 7 tập 2 KNTT

Trong một chiếc hộp có 15 quả cầu màu xanh, 15 quả cầu màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ trong hộp. Xét hai biến cố sau:

A: “Lấy được quả cầu màu đỏ" và B: "Lấy được quả cầu màu xanh”.

a) Hai biến cố A và B có đồng khả năng không? Vì sao?

b) Tìm xác suất của biến cố A và biến cố B.

Hướng dẫn giải:

a) Hai biến cố A và B có đồng khả năng. Bởi vì số quả cầu màu xanh và số quả cầu màu đỏ bằng nhau nên xác suất của các biến cố bằng nhau.

b) Xác xuất của biến cố A và biến cố B bằng nhau và bằng $\frac{1}{2}$.

Bài tập 8.11 trang 57 toán 7 tập 2 KNTT

Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11; 12; 13 và 14. Tìm xác suất để

a) Chọn được số chia hết cho 5.

b) Chọn được số có hai chữ số.

c) Chọn được số nguyên tố.

d) Chọn được số chia hết cho 6.

Hướng dẫn giải:

a) Xác xuất để “Chọn được số chia hết cho 5” là 0 (biến cố không thể).

b) Chọn được số có hai chữ số” là 1 (biến cố chắc chắn).

c) Chọn được số nguyên tố.

- Trong các số đã cho, ta thấy: số 11 và 13 là số nguyên tố. 

Vì chỉ chọn được một số trong bốn số đã nên xác xuất để “Chọn được số nguyên tố” là $ 2. \frac{1}{4} = \frac{1}{2}$.

d) Chọn được số chia hết cho 6.

- Trong các số đã cho, ta thấy: số 12 là số chia hết cho 6. 

Vì chỉ chọn được một số trong bốn số đã cho nên xác xuất để “Chọn được số nguyên tố” là $\frac{1}{4}$.

Từ khóa tìm kiếm: giải sgk toán 7 kết nối tri thức, giải kết nối tri thức toán 7 tập 2, giải toán 7 tập 2 luyện tập chung , giải luyện tập chung trang 56

Bình luận

Giải bài tập những môn khác