5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 1 Cánh diều trang 134
5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 1 Cánh diều trang 134. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 10. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
PHẦN I: HỆ THỐNG CÂU HỎI
TIẾT 1
Câu 1: Vì sao Dũng gặp tai nạn?
Câu 2: Tình yêu thương của nhân vật "tôi" dành cho em được thể hiện qua những chi tiết nào?
Câu 3: Câu chuyện nhắc nhở em điều gì về việc bảo vệ an toàn cho bản thân và em nhỏ?
TIẾT 2
Câu 1: Viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật mà em thích trong những câu chuyện em đã học ở học kì I.
Câu 2: Giới thiệu và bình chọn đoạn văn hay.
TIẾT 3
Câu 1: Tìm cho mỗi nhóm đại từ dưới đây một ví dụ minh họa:
Đáp án chuẩn:
- Đại từ xưng hô:
+ “Anh” đang làm gì vậy?
+ “Chúng ta” sẽ đi chơi vào cuối tuần này.
- Đại từ nghi vấn:
+ “Ai” đã lấy quyển sách của tôi?
+ “Cái gì” đang xảy ra?
- Đại từ thay thế:
+ Tôi đã mua một quyển sách. “Nó” rất hay.
+ “Họ” đang chơi bóng đá ở công viên.
Câu 2: Dưới đây là một số danh từ thường được dùng để xưng hô. Xếp các từ ấy vào nhóm phù hợp:
Đáp án chuẩn:
Chỉ quan hệ thân thuộc: chú, anh, cháu, ông, dì, em.
Chỉ một số chức vụ, nghề nghiệp: cô (cô giáo), thầy (thầy giáo), bác sĩ, giám đốc.
TIẾT 4
Câu 1: Viết một đoạn của bài văn tả người theo 1 trong 2 để sau:
a) Tả hoạt động của một cô (chú) công an mà em quý mến.
b) Tả ngoại hình của một người thân trong gia đình.
Câu 2: Giới thiệu và bình chọn đoạn văn hay
TIẾT 5
Câu 1: Tìm kết từ trong các đoạn văn, khổ thơ sau:
a) Hoa mai trổ từng chùm thưa thốt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo sách Mùa xuân và phong tục Việt Nam
b) Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của hoạ mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
VÕ QUẢNG
c) Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mặt thom.
NGUYỄN ĐỨC MẬU
d) Chấm lên mặt lá li ti
Ô hay, mưa bụi nói gì với cây?
Mà cành nảy lộc rồi đây
Cây thay áo mới xanh đầy sắc xuân.
NGUYỄN VĂN THẮNG
Câu 2: Đặt một câu nói về thời tiết hôm nay ở địa phương em, trong đó có ít nhất một kết từ. Chỉ ra kết từ đó.
TIẾT 6
Câu 1: Trong vụ kiện của người bán dầu, vì sao ông Nguyễn Khoa Đăng cho thả tiền vào chậu nước để tìm ra sự thật? Tìm ý đúng:
a) Vì nếu là tiền của người bản dầu thì tiền dính dầu, sẽ chìm xuống nước.
b) Vì nếu là tiền của người bán dầu thì tiền dĩnh dầu, văng dầu sẽ nổi lên.
c) Vì nếu là tiền lấy cắp thì người lấy cắp sẽ không chịu thả xuống nước.
d) Vì nếu là tiền lấy cấp thì tiền không bị dính dầu, sẽ nổi lên mặt nước.
Câu 2: Sự việc bắt cướp nói lên điều gì về ông Nguyễn Khoa Đăng? Tìm các ý đúng:
a) Ông Nguyễn Khoa Đăng là một vị quan rất mưu trí.
b) Ông Nguyễn Khoa Đăng là một vị quan rất liêm khiết.
c) Ông Nguyễn Khoa Đăng có tài xét xử những vụ án rất phức tạp.
d) Ông Nguyễn Khoa Đăng có công bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân.
Câu 3: Theo em, việc ông Nguyễn Khoa Đăng đưa dân về sinh sống ở truồng Nhà Hồ có ý nghĩa như thế nào? Tìm các ý đúng:
a) Biến những vùng đất hoang ở biên giới thành vùng đất được khai khẩn.
b) Biến vùng rừng núi vắng vẻ thành xóm làng dân cư đông đúc, bình yên.
c) Biến vùng đó trở thành nơi dân cư đông đúc để cùng nhau giữ gìn an ninh.
d) Biến vùng đó trở thành nơi dân cư đông đúc để nạn cướp không thể tái diễn.
Câu 4: Mỗi sự việc được kể trong bài đọc nói lên điều gì về ông Nguyễn Khoa Đăng?
Câu 5: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về ông Nguyễn Khoa Đăng.
TIẾT 7
Câu hỏi: Chọn 1 trong 2 để sau:
1. Viết bài văn tả bác bảo vệ (hoặc cô chủ lao công, cô thủ thư,...) của trường em.
2. Viết đoạn văn nêu ý kiến của em về việc học sinh cần kính trọng, biết ơn người lao động.
PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI
TIẾT 1
Câu 1:Dũng gặp tai nạn do trốn mẹ đi vồ châu chấu, bị trượt chân rơi xuống ao.
Câu 2: TChi tiết: nhân vật tôi bóc quả quýt đưa cho em, nhường cho em con gà đủ lông, đủ cánh, ko gà ăn giúp em, nhường cho con gà của em ăn hết phần co gà của mình, khi biết em bị ngã liền vội vàng chạy đến trạm y tế.
Câu 3: Chúng ta phải biết tránh xa những nguy hiểm, ko nên chơi những trò chơi nguy hiểm, khi nhìn thấy các em nhỏ bị nguy hiểm phải gọi người đến giúp khi bản thân không đủ khả năng.
TIẾT 2
Câu 1: Trong những câu chuyện em đã học ở kì I, nhân vật mà em thích là nhân vật Mai An Tiêm. An Tiêm là một người tài ba, thẳng thắn và rất được vua yêu quý. Khi bị đày ra hoang đảo, An Tiêm không chùn bước trước khó khăn mà luôn kiên trì và bền bỉ trong việc tìm kiếm nguồn sống cho gia đình. Nhờ vào sự kiên trì, thông minh và lòng yêu thương gia đình, An Tiêm đã biến hoang đảo thành một nơi trù phú, đầy đủ và hạnh phúc.
Câu 2:Dựa vào cảm nhận cá nhân
TIẾT 3
Câu 1:
a. Đại từ xưng hô:
+ “Anh” đang làm gì vậy?
+ “Chúng ta” sẽ đi chơi vào cuối tuần này.
b. Đại từ nghi vấn:
+ “Ai” đã lấy quyển sách của tôi?
+ “Cái gì” đang xảy ra?
c.Đại từ thay thế:
+ Tôi đã mua một quyển sách. “Nó” rất hay.
+ “Họ” đang chơi bóng đá ở công viên.
Câu 2:
Chỉ quan hệ thân thuộc: chú, anh, cháu, ông, dì, em.
Chỉ một số chức vụ, nghề nghiệp: cô (cô giáo), thầy (thầy giáo), bác sĩ, giám đốc.
TIẾT 4
Câu 1:
a. Mỗi sáng, khi mặt trời mới nhú lên từ phía đông, cô công an Trang đã bắt đầu công việc của mình. Cô mặc chiếc áo công an màu xanh đậm, trên ngực áo là biểu tượng của lực lượng công an nhân dân. Cô Trang luôn tận tâm với công việc, không ngại khó khăn, thử thách. Dù trời mưa hay nắng gắt, cô vẫn kiên trì tuần tra, giữ gìn trật tự an ninh trong khu vực của mình. Cô luôn sẵn lòng giúp đỡ mọi người, từ việc hướng dẫn đường cho du khách, đến việc giúp các em nhỏ qua đường an toàn. Với tôi, cô Trang là biểu tượng cho lòng dũng cảm, tận tụy và lòng yêu nghề.
b. Mẹ tôi, người phụ nữ mà tôi yêu quý nhất, có một ngoại hình đặc biệt mà tôi không thể quên. Đôi mắt mẹ sáng như đôi ngôi sao, luôn rạng rỡ với tình yêu thương và sự quan tâm. Mẹ luôn mặc chiếc áo dài truyền thống, tôn lên vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. Với tôi, mẹ tôi là biểu tượng cho tình yêu thương và sự hy sinh vô bờ bến.
Câu 2:
Dựa vào yêu cầu của đề bài và lựa chọn của bản thân, em hãy bình chọn cho đoạn văn hay nhất.
TIẾT 5
Câu 1:
a. Kết từ “Nhưng”
b. Kết từ “Đều”
c. Kết từ “Nếu…thì”
d. Kết từ “Mà”
Câu 2:
“Buổi sáng trời nắng rất đẹp, nhưng đến chiều trời lại bắt đầu đổ mưa.”
Kết từ ở đây là “nhưng”.
TIẾT 6
Câu 1:
Đáp án: b.
Câu 2:
Đáp án đúng: a, d.
Câu 3:
Đáp án đúng: a, b, d.
Câu 4:Sự việc ông Nguyễn Khoa Đăng giải quyết vụ kiện của người bán dầu cho thấy ông có tài xét xử công bằng và minh bạch.
Câu 5:Ông Nguyễn Khoa Đăng không chỉ là một vị quan tài giỏi, mà còn là một người có lòng vị tha, luôn quan tâm đến cuộc sống của người dân.
TIẾT 7
Câu hỏi:
Học sinh cần kính trọng và biết ơn người lao động vì họ là những người đóng góp quan trọng vào sự phát triển của xã hội. Sự tôn trọng và biết ơn giúp chúng ta nhận thức được giá trị của công sức và nỗ lực của người khác, đồng thời tạo ra một môi trường học tập và làm việc hòa đồng, tích cực hơn.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
soạn 5 phút tiếng Việt 5 tập 1 Cánh diều, soạn tiếng Việt 5 tập 1 Cánh diều trang 134, soạn tiếng Việt 5 tập 1 CD trang 134
Bình luận